\(AB=\sqrt{\left(3-0\right)^2+\left(2-5\right)^2}=3\sqrt{2}\)
\(AC=\sqrt{\left(6-0\right)^2+\left(-5-5\right)^2}=2\sqrt{34}\)
\(BC=\sqrt{\left(6-3\right)^2+\left(-5-2\right)^2}=\sqrt{58}\)
Tam giác này không đặc biệt
\(AB=\sqrt{\left(3-0\right)^2+\left(2-5\right)^2}=3\sqrt{2}\)
\(AC=\sqrt{\left(6-0\right)^2+\left(-5-5\right)^2}=2\sqrt{34}\)
\(BC=\sqrt{\left(6-3\right)^2+\left(-5-2\right)^2}=\sqrt{58}\)
Tam giác này không đặc biệt
B1: Cho tam giác ABC có A(2,0); B(4,1); C(1,2)
a) Lập phương trình đường thẳng BC
b) Xác định H là chân đường cao tam giác ABC kẻ từ A. Từ đó tính diện tích tam giác ABC
c) Tìm toạ độ A' đối xứng với A qua đường thẳng BC
B2: Trong mặt phẳng hệ toạ độ Oxy cho tam giác ABC có M(0,5) là trung điểm cạnh BC. Đường thẳng chứa cạnh AB, BC lần lượt có phương trình 2x+y-12=0 và x+4y-6=0. Tìm toạ độ 3 đỉnh của tam giác ABC
cho tam giác ABC có A(-4;1),B(2;-7),C(5;-6) và đườn thẳng d:3x+y+11=0 . Quan hệ giữa d và tam giác ABC là ?
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có phương trình cạnh AB: x-y-2=0 và pt cạnh AC: x+2y-5=0, biết trọng tâm của tam giác G(3,2).Viết pttq cạnh BC.
Cho tam giác ABC biết \(A(1;4);B(3;-1);C(6;-2)\). Viết phương trình đường thẳng d qua C và chia tam giác thành hai phần, sao cho phần chứa điểm A có diện tích gấp đôi phần chứa điểm B.
Cho tam giác ABC có A(3;-4), B(1;5), C(3;1). Tính diện tích tam giác ABC.
A. 10
B. 5
C. √26
D. 2√5
cho ΔABC cóA(-1;0); B(2;3); C(3;-6) và đt d: x-2y-3=0. Xét xem d cắt cạnh nào của ΔABC