xem lại \(\left\{{}\begin{matrix}b=0\\a=\dfrac{1}{4}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}2\sqrt{\dfrac{1}{4}}+0=1\\\dfrac{1}{4}+0\ge5\end{matrix}\right.\)
xem lại \(\left\{{}\begin{matrix}b=0\\a=\dfrac{1}{4}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}2\sqrt{\dfrac{1}{4}}+0=1\\\dfrac{1}{4}+0\ge5\end{matrix}\right.\)
giúp đỡ tôi với.
1)cho a,b,c là các số thực không âm. chứng minh rằng : a+b+c = \(\sqrt{ab}+\sqrt{ac}+\sqrt{bc}\Leftrightarrow a=b=c\)
2)so sánh A = \(\frac{1}{\sqrt{1}}+\frac{1}{\sqrt{2}}\frac{1}{\sqrt{3}}+....+\frac{1}{\sqrt{24}}+\frac{1}{\sqrt{25}}\) và 5
Cho các số thực dương a , b , c thỏa mãn \(a+b+c=3\)
Chứng minh rằng \(\dfrac{a^2}{a+\sqrt[3]{bc}}+\dfrac{b^2}{b+\sqrt[3]{ca}}+\dfrac{c^2}{c+\sqrt[3]{ab}}\ge\dfrac{3}{2}\)
1. cho x, y không âm thoả mãn X^2+ Y^2 = 1. tìm GTNN: A=\(\sqrt{4+5x}\) + \(\sqrt{4+5y}\)
2. với a, b không âm thoả mãn a^2 + b^2=4 . Tìm GTLN B= \(\frac{ab}{a+b+2}\)
Cho các số thực dương a, b, c, d. Chứng minh rằng: \(\dfrac{b}{\left(a+\sqrt{b}\right)^2}+\dfrac{d}{\left(c+\sqrt{d}\right)^2}\ge\dfrac{\sqrt{bd}}{ac+\sqrt{bd}}\)
Cho a , b , c dương thỏa mãn \(a+b+c\le\sqrt{3}\)
Chứng minh rằng \(\frac{a}{\sqrt{a^2+1}}+\frac{b}{\sqrt{b^2+1}}+\frac{c}{\sqrt{c^2+1}}\le\frac{3}{2}\)
Cho số thực a > 0 thỏa mãn a - \(\frac{1}{a}=\sqrt{a}+\frac{1}{\sqrt{a}}\)
Chứng minh rằng: \(a-\frac{1}{a}=\sqrt{5}\)
cho ba số hữu tỉ a, b, c thỏa mãn \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}=\frac{1}{c}\). Chứng minh rằng: A=\(\sqrt{a^2+b^2+c^2}\) là số hữn tỉ.
cho a, b là số hữu tỉ thỏa mãn (a2+b2-2)(a+b)2+(1-ab)2 =-4ab
chứng minh: \(\sqrt{1+ab}\) là số hữu tỉ
Cho a,b,c >0 .CMR:
\(\frac{a^2}{\sqrt{3a^2+8b^2+14ab}}+\frac{b^2}{\sqrt{3b^2+8c^2+14bc}}+\frac{c^2}{\sqrt{3c^2+8a^2+14ca}}\ge\frac{1}{5}\left(a+b+c\right)\)