\(MCD:R_1ntR_2\)
\(\Rightarrow R_{td}=R_1+R_2=10+20=30\Omega\)
Ta có: \(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{120}{30}=4A\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}U_1=I_1R_1=4\cdot10=40V\\U_2=I_2R_2=4\cdot20=80V\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}P_1=U_1I_1=40\cdot4=160W\\Q_{toa}=A=U_1I_1t=160\cdot5\cdot60=48000J\approx13,\left(3\right)Wh\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}P_2=U_2I_2=80\cdot4=320W\\Q_{toa}=A=U_2I_2t=320\cdot5\cdot60=96000J\approx26,\left(6\right)Wh\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(Q=A=UIt=120\cdot4\cdot\dfrac{5}{60}=40\)Wh = 0,04kWh
Vậy công tơ điện tăng thêm 0,04 số.
Hai học sinh cùng ở một nơi đi đến trường,bạn thứ nhất đi với vận tốc 15km/h,bạn thứ 2 đi sau 12ph với vận tốc 20km/h thì đến trường cùng 1 lúc.Tính quãng đường từ nhà đến trường và tính thời gian đi của cả 2 bạn
một ống hình chữ U có tiết diện trong 1,2m2 chứa thủy ngân; nhánh bên trái có một cột chất lỏng khối lượng riêng D1, cao 9cm, nhánh bên phải chứa một cột chất lỏng khối lượng riêng D2, cao 8cm. Khi đó mức thủy ngân ở hai nhánh chữ U ngang nhau. Rót thêm vào nhánh bên phải 10,2ml chất lỏng D2 nữa thì độ chênh lệch của mức chất lỏng ở hai nhánh chữ U là 7cm. Xác định khối lượng riêng D1,D2.
gấp quá ạ huhu
1 vật chuyển động thẳng biến đổi đều không vận tốc ban đầu, đi quãng đường s mất 3s. Thời gian vật đi 8/9 đoạn đường cuối là ?
Quãng đường vật đi trong 3s:
\(S=\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}\cdot a\cdot3^2=4,5a\left(m\right)\)
Thời gian vật đi \(\dfrac{1}{9}\) đoạn đường đầu là:
\(S_1=\dfrac{1}{2}at_1^2=4,5a=\dfrac{1}{9}S\Rightarrow t_1=1s\)
Thời gian xe đi trong \(\dfrac{8}{9}\) đoạn đường còn lại:
\(t_2=t-t_1=3-1=2s\)
1 vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi đoạn đường s1=24m, s2=64m trong 2 khoảng thời gian liên tiếp = nhau là 4s. Xác định vận tốc ban đầu, gia tốc vật.
\(t_1=4s\Rightarrow t_2=2\cdot4=8s\)
Quãng đường vật chuyển động trong 4s:
\(S_1=v_0t_1+\dfrac{1}{2}at^2_1=4v_0+8a=24\)
Quãng đường vật chuyển động trong 8s là:
\(S_2=v_0t_2+\dfrac{1}{2}at_2^2=8v_0+32a=64\)
Từ hai phương trình trên ta suy ra: \(\left\{{}\begin{matrix}v_0=4\\a=1\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
Theo đề bài, ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}24=4v_0+8a\\64+24=4\cdot2v_0+8\cdot4a\Leftrightarrow88=8v_0+32a\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình, ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}v_0=1\left(\dfrac{m}{s}\right)\\a=2,5\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\end{matrix}\right.\)
1 vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc đầu là 18km/h. Trong giây thứ 5, vật đi quãng đường là 5,9m. Tính gia tốc vật.
\(v_0=18km\)/h=5m/s
Quãng đường vật chuyển động trong 5s là:
\(S_5=v_0t_5+\dfrac{1}{2}at_5^2=5\cdot5+\dfrac{1}{2}a\cdot5^2=25+12,5a\left(m\right)\)
Quãng đường vật chuyển động trong 4s:
\(S_4=v_0t_4+\dfrac{1}{2}at^2_4=5\cdot4+\dfrac{1}{2}a\cdot4^2=20+8a\left(m\right)\)
Trong giây thứ 5 vâth đi quãng đường 5,9m
\(\Rightarrow S_5-S_4=5,9\Rightarrow25+12,5a-\left(20+8a\right)=5,9\)
\(\Rightarrow a=0,2m\)/s2
Tham khảo công thức này nhanh hơn nè
Nếu vật chuyển động đến giây thứ n thì giây trước là n-1
Ta thấy S vật chuyển động trong n giây là
S1=v0.n+1/2a.n^2
S vật chuyển động trong n-1 giây là S2=v0.(n-1)+2/2a.(n-1)^2
Nên trong giây thứ n vật đi đc quãng đường là
S1-S2=v0.(n-n+1)+1/2a.1.(2n+1)=v0+1/2a(2n-1)
Giờ thay ct này vào thay n=5 như trên và như đề ra thì
5,9=5+1/2a(2.5-1) thì a=0,2 m/s^2
Cũng đúng tham khảo làm trắc nghiệm cho mau :))
1 viên bi chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu trên máng nghiêng, trong giây thứ 5 nó đi quãng đường = 2,7m. Tính quãng đường viên bi đi sau 5 giây kể từ khi nó bắt đầu chuyển động.
A. 3m
B. 7,5m
C. 4,5m
D. Đáp số khác
Quãng đường vật đi trong 4s đầu tiên:
\(S_4=\dfrac{1}{2}at_4^2=\dfrac{1}{2}\cdot a\cdot4^2=8a\left(m\right)\)
Quãng dường vật đi trong 5s đầu tiên:
\(S_5=\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}\cdot a\cdot5^2=12,5a\left(m\right)\)
Trong giây thứ 5 xe đi quãng đường 2,7m:
\(\Rightarrow\Delta S=S_5-S_4=12,5a-8a=2,7\Rightarrow a=0,6\)m/s2
Quãng đường xe đi giây thứ 5 khi đó:
\(S_5=12,5a=12,5\cdot0,6=7,5m\)
Chọn B.
Quãng đường đi được trong 5 giây là: \(S_1=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=0+\dfrac{1}{2}a5^2=12,5a\left(m\right)\)
Quãng đường đi được trong 4 giây là: \(S_2=v_0\left(t-1\right)+\dfrac{1}{2}a\left(t-1\right)^2=0+\dfrac{1}{2}a\cdot4^2=8a\)
Vì trong giây thứ 5 nó đi được 2,7 m nên ta có:
\(S_1-S_2=2,7\Leftrightarrow12,5a-8a=2,7\Leftrightarrow a=0,6\left(m\text{/}s^2\right)\)
Vậy quãng đường mà viên bi đi được trong 5 giây là: \(S_1=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=0+\dfrac{1}{2}0,6\cdot5^2=7,5\left(m\right)\)
Vậy chọn phương án B.
một viên gạch có các kích thước 12cm,14cm,20cm và khối lượng 800gr. Đặt viên gạch sao cho mặt viên gạch tiếp xúc lên mặt bàn. tính áp suất tác dụng lên mặt bàn các trường hợp có thể xảy ra
Trọng lượng vật: \(F=P=10m=10\cdot800\cdot10^{-3}=8N\)
TH1:Diện tích tiếp xúc: \(S_1=12\cdot14=168cm^2=0,0168m^2\)
Áp suất tác dụng: \(p_1=\dfrac{F_1}{S_1}=\dfrac{8}{0,0168}=476,19Pa\)
TH2: Diện tích tiếp xúc: \(S_2=14\cdot20=280cm^2=0,028m^2\)
Áp suất tác dụng: \(p_2=\dfrac{F}{S_2}=\dfrac{8}{0,028}=285,71Pa\)
TH3: Diện tích tiếp xúc: \(S_3=12\cdot20=240cm^2=0,024m^2\)
Áp suất tác dụng: \(p_3=\dfrac{F}{S_3}=\dfrac{8}{0,024}=333,33Pa\)
một vật hình khối lập phương, đặt trên mặt bàn nằm ngang, tác dụng lên mặt bàn một áp suất 3600N/m2. biết khối lượng của vật là 14,4 kg. Tính độ dài một cạnh khối lập phương ấy
Trọng lượng vật: \(F=P=10m=10\cdot14,4=144N\)
Diện tích bề mặt tiếp xúc vật:
\(S=\dfrac{F}{p}=\dfrac{144}{3600}=0,04m^2=400cm^2\)
Độ dài một cạnh lập phương:
\(S=a^2=400\Rightarrow a=20cm\)