(a) Lấy trục \(Oy\) như đề bài quy ước.
Phương trình chuyển động: \(y=v_0t-\dfrac{1}{2}gt^2\).
Khi đá đạt độ cao cực đại: \(v=v_0-gt=0\Leftrightarrow t=\dfrac{v_0}{g}\).
Suy ra: \(y\left(t\right)=\dfrac{v_0^2}{2g}\). Độ cao cực đại: \(H=h+y\left(t\right)\)
\(\Rightarrow H=h+\dfrac{v_0^2}{2g}=80+\dfrac{30^2}{2\cdot9,8}\approx125,92\left(m\right)\).
(b) Hòn đá đi qua gốc tọa độ khi \(y=0.\)
Suy ra: \(v_0t-\dfrac{1}{2}gt^2=0\Leftrightarrow t=\dfrac{2v_0}{g}=\dfrac{2\cdot30}{9,8}\approx6,12\left(m\right)\)
Vận tốc hòn đá: \(v\left(t\right)=v_0-gt=-v_0=-30\left(ms^{-1}\right)\)
(c) Khi đá chạm vách núi: \(y=v_0t-\dfrac{1}{2}gt^2=-h=-80\).
Thay số, giải phương trình, thu được: \(t\approx8,13\left(s\right)\) (loại nghiệm âm).
Suy ra vận tốc đá: \(v\left(t\right)=v_0-gt\approx-49,68\left(ms^{-1}\right)\)
Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 3cm, được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính có tiêu cự 12cm, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 15cm cho ảnh ảo A'B'.
1, Nêu tính chất của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì?
TK
Đặc điểm của ảnh là:
- TKHT:
+ Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật
+ Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật
+ Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự
+ Khi khoảng cách từ vật đến thấu kính bằng với tiêu cự thì là ảnh thật và ở rất xa thấu kính
- TKPK:
+ Vật đặt tại mọi vị trí trước thấu kính luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính
+ Vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự
Một kính lúp có số bội . giác là 2,5 cm dùng để quan sát một vật nhỏ. Biết ảnh cao gấp 10 lần vật ( còn gọi độ phóng đại của ảnh). Hãy xác định vị trí vật so với kính lúp
Bạn vào link này nhé:
https://hoidap247.com/cau-hoi/1780710
TKHT :
△OAB ∼ △OA'B' (g.g)
OA/OA'=AB/A'B' (1)
△FOI ∼ △F'A'B' (g.g)
OF/A'F'=OI/A'B' (2)
AB = OI (ABOI là hcn )(3)
Từ 1 , 2 , 3 ta có
OA/OA'=OF/ A'F'
OA/OA'=OF/OA'-OF'
d/d'=f/d'-f'
30/d'=15/d' - 15
15d'= 30d' - 450
-15d'=-450
d'=30 (cm)
Từ 1 ta có
OA/OA'=AB/A'B'
d/d'=h/h'
⇒h'=d'.h/d
h'=30.2,5/30
h'=2,5 (cm)
TKPK :
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
1/f=1/d + 1/d'
⇔1/15 = 1/30 + 1/d'
sau khi tính ta đuoc :
d'= 10 (cm)
Chiều cao của ảnh
d/d'=h/h'
⇒h'=d'.h/d
h'=10.2,5/30
h'= 5/6 (cm)
một lò xo có độ dài tự nhiên là 20cm, độ cứng k = 10N/m (cứ td 1 lực 10N thì lò xo giãn ra 1m), treo 1 vật có khối lượng m vào đầu lò xo, đầu trên lò xo cố định, khi vật quay tròn với mặt đất người ta thấy lò xo dài 22cm. biết trọng lượng của vật là 0,1N, tìm chu kì quay
Mình nghĩ đề thiếu "quay tròn đều".
Khi vật quay tròn đều: \(F_{đh}=F_{qtlt}\).
\(\Leftrightarrow k\left(l-l_0\right)=m\omega^2l\Leftrightarrow\omega=\sqrt{\dfrac{gk}{Pl}\left(l-l_0\right)}\), với \(m=\dfrac{P}{g}\).
Chu kì quay: \(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=2\pi\sqrt{\dfrac{Pl}{gk\left(l-l_0\right)}}\approx0,66\left(s\right)\)
Tên lửa khối lượng ban đầu 200 tấn đang đứng yên. Khi khởi động thì phụt ra phía sau lượng khí 50 tấn với tốc độ khí phụt ra là 5400km/h. Tính tốc độ khi bay của tên lửa.
Tìm tổng động lượng (hướng và độ lớn) vủa hệ hai vật m1 = 1kg, m2 = 2kg, v1 = v2 = 2m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng:
a) Ngược nhau
b) Vuông gốc với nhau
c) Hợp với nhau góc 60o
Từ độ cao h = 20m so với mặt đất, một vật có m = 200g được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc 10m/s. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua lực cản không khí.
a) Tính cơ năng của vật. Tại độ cao nào so với mặt đất có động năng gắp 4 lần thế năng.
b) Sau khi chuyển động được 20m thì vận tốc của vật là bao nhiên? Tính tỉ số giữa động năng và thế năng khi đó.
Một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc 15m/s từ độ cao 10m so với mặt đất. Bỏ qua mọi lực cản. Tìm:
a) Độ cao cực đại mà vật đạt được.
b) Vật tốc của vật ở vị trí cách mặt đất 15m.
c) Độ cao tại vị trí có động năng bằng 2 lần thế năng.
d) Vận tốc tại vị trí có động năng bằng \(\dfrac {1} {4}\) lần thế năng.
e) Vận tốc của vật lúc chạm đất.