một người đứng cách tường bao nhiêu mét để có thể nghe được tiếng vang . bt vận tốc truyền âm trong ko khí là 343 m/s
một người đứng cách tường bao nhiêu mét để có thể nghe được tiếng vang . bt vận tốc truyền âm trong ko khí là 343 m/s
giúp em với ạ 😭
bài 1
\(a,W=\dfrac{1}{2}mv^2+mgh=\dfrac{1}{2}.0,1.20^2+0,1.10.0=20J\\ b,v^2-v_0^2=2gh\Rightarrow h_{max}=\dfrac{0^2-20^2}{2.10}=20\left(m\right)\\ c,\left\{{}\begin{matrix}W_đ+W_t=20\\3W_đ=W_t\end{matrix}\right.\Rightarrow4W_đ=20\Rightarrow4mgh_1=20\Rightarrow h_1=5\left(m\right)\)
bài 2,
\(T=\dfrac{t}{N}=\dfrac{60}{120}=0,5\\ f=\dfrac{1}{T}=\dfrac{1}{0,5}=2\\ \omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2.3,14}{0,5}=12,56\\ V=r\omega=0,2.12,56=2,512\)
giúp em với ạ em cảm ơn
Bài III.
Một sợi dây nhẹ không dãn luồn qua một chiếc nhẫn nhỏ, một đầu buộc vào một chiếc nhẫn nhỏ khác, đầu kia của dây buộc vào đỉnh một thanh thằng dài. Hai chiếc nhẫn giống hết nhau, khối lượng \(m\), đều được luồn qua hai thanh thẳng dài song song nhau. Hai thanh được gắn vào một đế rất nặng (để đế luôn đứng yên), có khoảng cách là \(d\). Đặt đế sao cho hai thanh đều nằm trong mặt phẳng ngang. Ban đầu, dây căng và tạo một góc \(\theta< 60^o\) so với phương của thanh. Tại thời điểm bất kì, truyền tức thời cho một chiếc nhẫn vận tốc \(\overrightarrow{v_1}\) dọc theo thanh. Cho gia tốc trọng trường là \(g\). Xác định:
1. Độ lớn vận tốc \(v_2\) của nhẫn còn lại theo \(v_1,\theta\).
2. Độ lớn lực căng dây \(T\) theo \(m,v_1,\theta\).
Vật có khối lượng m được bắn theo phương ngang với vận tốc v = 4m/s vào vật có khối lượng m' = 3m. Sau va chạm 2 vật dính lại và chuyển động với vận tốc v giá trị v là.
Bảo toàn động lượng cho hệ theo phương ngang:
\(mv_0=\left(m+m'\right)v\Leftrightarrow v=\dfrac{mv_0}{m+m'}=\dfrac{3}{4}v_0=3\left(m\cdot s^{-1}\right)\)
Treo 1 quả nặng 100g vào 1 lò xo thì thấy lò xo dãn thâm 0,5 cm. Hỏi nếu lò xo dãn thêm 1,5 cm thì quả nặng đó có khối lượng là bao nhiêu
Nếu lò xo co dãn thêm 1,5 cm thì quả nặng đó coa khối lượng là:
(1,5:3).100
Ta có:
\(\dfrac{\Delta l_1}{\Delta l_2}=\dfrac{m_1}{m_2}\Leftrightarrow\dfrac{0,5}{1,5}=\dfrac{100}{m_2}\Leftrightarrow m_2=\left(100\cdot1,5\right):0,5=300\left(g\right)\)
Vậy khối lượng của quả nặng cần treo cần nặng \(300g\)
\(\#PeaGea\)
Chọn đúng sai ở mỗi ý a,b,c,d
Hai vật có khối lượng m1 = 2kg và m2 = 3kg chuyển động ngược hướng nhau với tốc độ 6 m/s và 2 m/s tới va chạm vào nhau. Sau va chạm, cả hai đều bị bật ngược trở lại với độ lớn vận tốc bằng nhau và bằng 4 m/s. Bỏ qua ma sát
a. Va chạm của hệ hai vật là va chạm mềm
b. Động lượng của vật 1 là 12 kg.m/s
c. Động lượng của hệ bảo toàn
Tham khảo:
a. Đúng - Va chạm của hệ hai vật được coi là va chạm mềm. Trong va chạm mềm, năng lượng không được giữ nguyên và một phần năng lượng được chuyển đổi thành năng lượng nhiệt.
b. Sai - Động lượng của vật 1 không phải là 12 kg.m/s. Động lượng của vật 1 trước va chạm là \( m_1 \cdot v_1 = 2 \, \text{kg} \times 6 \, \text{m/s} = 12 \, \text{kg.m/s} \).
c. Đúng - Động lượng của hệ được bảo toàn trong va chạm. Điều này có nghĩa là tổng động lượng của các vật trước va chạm bằng tổng động lượng của các vật sau va chạm. Trong trường hợp này, \( m_1 \cdot v_{1i} + m_2 \cdot v_{2i} = m_1 \cdot v_{1f} + m_2 \cdot v_{2f} \), trong đó \( v_{1i} \) và \( v_{2i} \) là vận tốc trước va chạm của vật 1 và vật 2, \( v_{1f} \) và \( v_{2f} \) là vận tốc sau va chạm của vật 1 và vật 2.
Chọn đúng sai ở mỗi ý a,b,c,d
Từ độ cao 10m so với mặt đất, một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu 5 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2
a. Cơ năng của vật được bảo toàn
b. Tại điểm ném, vật chỉ có động năng
c. Biết khối lượng của vật là m = 200g cơ năng toàn phần của vật là 20J
Tham khảo:
a. Đúng - Cơ năng của vật được bảo toàn. Vì trong hệ thống không có lực ngoại tác thực hiện công và làm thay đổi cơ năng của vật, nên cơ năng của vật được bảo toàn.
b. Sai - Tại điểm ném, vật có cả cơ năng và năng lượng nội. Cơ năng và năng lượng nội của vật là 20J khi ở điểm ném.
c. Sai - Cơ năng toàn phần của vật không phải là 20J. Cơ năng toàn phần của vật ở điểm ném là \( mgh = 0.2 \times 10 \times 10 = 20 \, J \).
a) Cơ năng của vật được bảo toàn: Đúng. Trong một hệ thống kín không có sức cản của không khí, tổng cộng của cơ năng và động năng là một hằng số.
b) Tại điểm ném, vật chỉ có động năng: Sai. Tại điểm ném, vật không chỉ có động năng mà còn có cơ năng do nó đang ở một độ cao so với mặt đất.
c) Biết khối lượng của vật là m = 200g cơ năng toàn phần của vật là 20J: Sai. Cơ năng của vật có thể tính bằng công thức cơ năng = mgh, với m là khối lượng, g là gia tốc do trọng lực, và h là độ cao so với mặt đất. Với m = 200g, g = 10 m/s², và h = 10m, ta có cơ năng = 0.2kg \(\cdot\) 10m/s² \(\cdot\) 10m = 20J. Tuy nhiên, đây chỉ là cơ năng do độ cao của vật, chưa tính đến động năng do vận tốc ban đầu của vật. Do đó, cơ năng toàn phần của vật phải lớn hơn 20J.
Một đứa bé muốn chơi đánh đu. Người mẹ đặt đứa bé ngồi trên tấm ván của chiếc đu rồi đẩy ngắn một cách tuần hoàn, theo cùng một cách. Người mẹ thấy biên độ dao động của chiếc đu ngày một tăng dần. Để đảm bảo an toàn người mẹ ngừng đẩy.
a. Hãy giải thích cách làm của người mẹ.
b. Hiện tượng đó là hiện tượng gì.
Mỗi viên đạn có khối lượng 3,8g được gắn theo phương nằm ngang với tốc độ 1100m/s vào khối gỗ có khối lượng 12kg đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang . Bỏ qua ma sát . a ) Tốc độ của khối gỗ sau khi trúng 1 viên đạn là bao nhiêu ? b ) Tốc độ của khối gỗ sau khi trúng 8 viên đạn là bao nhiêu ?
A) Vậy tốc độ của khối gỗ sau khi trúng 1 viên đạn là khoảng 0,348m/s.
B) Vậy tốc độ của khối gỗ sau khi trúng 8 viên đạn cũng là 0,348m/s.