hôm nay mới kiểm tra 1 tiết
hôm nay mới kiểm tra 1 tiết
mình kiểm tra 1 tiết lớp 7 rồi được 10 tròn vui quá mức, còn bạn thì sao có làm được bài ko?
Cậu mấy? Tớ thì kiểm tra 1 tiết lớp 6 Literature;Math;physical;english đều được 10 chỉ có Music và công nghệ là 9,5 .Buồn nhất là sinh học được 8 hu hu
Dịch câu sau sang tiếng việt
I see the stars
Across each leaf
I see rainfall
Dad'laughter wet
Tớ thấy các ngôi sao
Xuyên qua từng chiếc lá
Và,tớ thấy một trận mưa rào
Trong tiếng cười của ba bắn ra nước.
* Câu cuối sai hoàn toàn! Dad' đã có sở hữu cách thì Minh Anh phải có S nữa: Dad's.Tuy vậy mà nghĩa ko khớp lắm! Theo tớ sửa thành:In the father's laughter shot out of water.
Hình như pn thiếu r: Dad's laughter đúg ko pn?
Tôi nhìn thấy nhg~ ngôi sao
Ngang qua từng chiếc lá
Tôi nhìn thấy trận mưa
.................................
Phần sau mk ko chắc có dịch đúg ko nữa.
George, the eldest of four brothers, was brought ……… in London in a Greek shipping family.
A. about
B. up
C. off
D. down
B up
George , người lớn tuổi nhất trong 4 người anh em , được lớn lên ở London trong một gia đình vận chuyển ở Hy Lạp
brought up nghĩa là lớn lên nhé
Câu đúng là B.up nè. Ngoài ra câu này cũng có thể đáp án là " out " nữa.
Dịch Anh-Việt
Thai Authorities Express Concern About Superstitious Dolls
Authorities and psychologists in Thailand are expressing concern over the increasing popularity of dolls believed to possess the spirits of child angels. The dolls, known in Thai as luk thep and believed by some to bring their owners good fortune, are purchased for hundreds of dollars and blessed by Buddhist monks. Shops are selling clothing, jewelry and beauty treatments for the dolls. A buffet restaurant in the Thai capital offers children's meals for them. Thailand's Civil Aviation Authority is expected to convene a meeting of airlines and airport operators this week to discuss the surging demand by passengers to take their dolls on board. One domestic airline is already serving drinks and snacks to the dolls if their owners purchase a seat for them. In a memo to its staff, Thai Smile, a subsidiary of the national carrier Thai Airways, explained the dolls could be considered children as they had undergone a spiritual ceremony breathing life into them. Their popularity increased after several Thai celebrities asserted their dolls had brought them luck. If the dolls help their owners feel better then the fad is rather innocuous, according to Nattasuda Taephant, director of psychological wellness at Chulalongkorn University. “But if it crosses the boundary of reality and they believe they can talk to the luk thep doll that would be something concerning in terms of mental health,” she told VOA on Tuesday.
Bản dịch của Google :
Các nhà chức trách Thái lo ngại tốc về những con búp bê mê tín
Các nhà chức trách và nhà tâm lý học ở Thái Lan đang bày tỏ lo ngại về sự phổ biến ngày càng tăng của những con búp bê cho là có những linh hồn của các thiên thần trẻ em. Những con búp bê, trong tiếng Thái như luk thep và tin theo một số mang chủ sở hữu tài sản tốt, được mua với giá hàng trăm đô la và ban phước bởi các nhà sư Phật giáo. Cửa hàng đang bán điều trị quần áo, đồ trang sức và vẻ đẹp cho búp bê. Một nhà hàng tự chọn tại thủ đô Thái Lan cung cấp các bữa ăn của trẻ em đối với họ. Cơ quan Hàng không dân dụng của Thái Lan dự kiến sẽ triệu tập một cuộc họp của các hãng hàng không và các nhà khai thác sân bay trong tuần này để thảo luận về nhu cầu tăng cao của hành khách để lấy búp bê của họ trên tàu. Một hãng hàng không trong nước đã được phục vụ đồ uống và đồ ăn nhẹ để những con búp bê nếu chủ sở hữu của họ mua một chỗ ngồi cho họ. Trong một bản ghi nhớ cho nhân viên của mình, Nụ cười Thái, một công ty con của các tàu sân bay quốc gia Thai Airways, giải thích những con búp bê có thể được coi là trẻ em khi họ đã trải qua một cuộc sống tinh thần lễ thở vào chúng. nổi tiếng của họ tăng lên sau khi một vài nhân vật nổi tiếng của Thái Lan khẳng định những con búp bê của họ đã mang lại cho họ may mắn. Nếu những con búp bê giúp chủ sở hữu của họ cảm thấy tốt hơn sau đó mốt là khá vô hại, theo Nattasuda Taephant, giám đốc chăm sóc sức khỏe tâm lý tại Đại học Chulalongkorn. "Nhưng nếu nó vượt qua ranh giới của thực tại và họ tin rằng họ có thể nói chuyện với những con búp bê luk thep đó sẽ là một cái gì đó liên quan về sức khỏe tâm thần," cô nói với đài VOA hôm thứ Ba.
superstitious nghĩa là mang tính mê tín bạn ạ vì thế mik ko tick đc
Làm thế nào để XÁC ĐỊNH và NHẬN BIẾT,PHÂN BIỆT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ???
HELP ME,PLEASE!!!
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) để diễn tả sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ở đây thời gian cụ thể không còn quan trọng nữa. Chúng ta không thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ chỉ thời gian cụ thể như: yesterday, one year ago, last week, when I was a child, when I lived in Japan, at that moment, that day, one day, v.v. Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ mang nghĩa thời gian không xác định như: ever, never, once, many times, several times, before, so far, already, yet, v.v.
Cách dùng
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại:
I've broken my watch so I don't know what time it is.Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.
They have cancelled the meeting.Họ đã hủy buổi họp.
She's taken my copy. I don't have one.Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào.
The sales team has doubled its turnover.Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi.
Khi chúng ta nói về sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng các từ như 'just' 'already' hay 'yet'.
We've already talked about that.Chúng ta đã nói về việc đó.
She hasn't arrived yet.Cô ấy vẫn chưa đến.
I've just done it.Tôi vừa làm việc đó.
They've already met.Họ đã gặp nhau.
They haven't known yet.Họ vẫn chưa biết.
Have you spoken to him yet?Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?
Have they got back to you yet?Họ đã trả lời cho anh chưa?
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.
I have been a teacher for more than ten years.Tôi dạy học đã hơn 10 năm.
We haven't seen Janine since Friday.Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.
- How long have you been at this school?- Anh công tác ở trường này bao lâu rồi?
- Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nói về kinh nghiệm.
Have you ever been to Argentina?Anh đã từng đến Argentina chưa?
I think I have seen that movie before.Tôi nghĩ trước đây tôi đã xem bộ phim đó.
Has he ever talked to you about the problem?Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?
I've never met Jim and Sally.Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.
We've never considered investing in Mexico.Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico.
Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ:
We've been to Singapore a lot over the last few years.Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần.
She's done this type of project many times before.Cô ấy đã làm loại dự án này rát nhiều lần.
We've mentioned it to them on several occasions over the last six months.Trong 6 tháng vừa rồi,, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi.
The army has attacked that city five times.Quân đội đã tấn công thành phố đó 5 lần.
I have had four quizzes and five tests so far this semester.Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này.
She has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is sick.Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm ra được nguyên nhân bà bị bệnh.
Cấu trúc
Câu khẳng định
- S+ have/has + V3 + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Ví dụ:
I have spoken to him.I've been at this school for 10 years.Câu phủ định
- S+ have not/has not + V3 + (O)
- S+ haven't/hasn't+ V3 + (O)
Ví dụ:
I haven't spoken to him yet.I haven't ever been to Argentina.Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?
Ví dụ:
Have you spoken to him yet?How long have you been at this school?Mk chỉ biết thì hiện tại đơn và tiếp diễn thôi
Các bạn nhớ trả lời chi tiết nha!!!
Câu 1 : Hãy chọn lời khuyên đúng nhất cho những tình huống dưới đây.
1.I am tired.
a. You should go to bed.
b. You should go to see a dentist.
c. You should eat something.
2.She has a headache.
a. She should take some aspirin.
b. She should go swimming.
c. She should drink a cup of coffee.
3.I have a high fever and a splitting headache.
a. You had better go out for dinner.
b. You had better go and see a doctor.
c. You had better drink some iced water.
4.I think there won't be any ticket left tomorrow.
a. We’d better not book the tickets.
b. We’d better read that book now.
c. We’d better book the tickets now.
5.It's going to rain.
a. You’d better take an umbrella.
b. You’d better not take an umbrella.
c. You’d better go out with your friends.
Dạng số nhiều của động từ " person " là j ?
Person là danh từ, nghĩa là "người"
Số nhiều là people
EX1: Complete
1.Mexico city/ big/ city/ world
2.Fansipan/high mountain/ Viet Nam
3.Nam/tall/boy/his class.
Can you help me?
1.Mexico city is the biggest city in the world
2.Fansipan is the heightest mountain in the Viet Nam
2. Nam is the tallest boy in his class
1. mexico city is the biggest city in the worls
2.fansipan is the heightest mountain in the viet nam
3.nam is the tallest boy in his class
1. Mexico is the biggest city in the world.
2. Fansipan is the highest mountain in Viet Nam.
3. Nam is the tallest boy in his class.
Câu hỏi | Bạn trả lời | Đáp án | Trạng thái |
5 | John found this film is boring. | John found this film boring. | Sai |
10 | G | S | Sai |
16 | L | H | Sai |
20 | Don’t eat ice cream too much before going to bed. | Don’t eat too much ice cream before going to bed. | Sai |
35 | date | after | Sai |
40 | ago | ard | Sai |
52 | T | Y | Sai |
56 | She expects to all her friends come. | She expects all her friends to come. | Sai |
69 | wwww | ness | Sai |
70 | G | C | Sai |
71 | delightful | stomach | Sai |
77 | appliance | altogether | Sai |
83 | much | more | Sai |
86 | Hoa has new some friends. | Hoa has some new friends. | Sai |
90 | harvest | vacation | Sai |
96 | sleep | sleepy | Sai |
111 | weigh | heavy | Sai |
119 | How / Her feel | How / She is | Sai |
120 | did | were | Sai |
123 | be | up | Sai |
127 | Farmers working hard are on their farms. | Farmers are working hard on their farms. | Sai |
128 | These dresses are pink my sister’s. | These pink dresses are my sister’s. | Sai |
139 | straigh | stripes | Sai |
143 | aasssss | excited | Sai |
145 | three | those | Sai |
146 | a quarter past five | half past five | Sai |
147 | sss | lot | Sai |
149 | between the factories | next to the hospital | Sai |
153 | many | much | Sai |
163 | of | to | Sai |
170 | onion | hotel | Sai |
176 | qqqq | envi | Sai |
178 | bear | eat | Sai |
180 | O | E | Sai |
183 | Why you join us? | Will you join us? | Sai |
188 | for walk | for a walk | Sai |
193 | notice | watch | Sai |
195 | much | few | Sai |
197 | must to go | not to go | Sai |
199 | My brother never coffee drinks. | My brother never drinks coffee. | Sai
thấy mik ngu dại hơn trc |
Bạn giống mình câu không biết là bấm chữ lung tung
dear hoa
I am visiting Ha Long Bay with my family...1.....June 12th to 20th...2....you have a double room with a shower for these days?how...3...is the room?We would like...4...room facing the sea ij it is possible.We...5...eat meat meat but we...6... all other kinds of food
we are arriving....7....Ha Long Bay...8...about six o'clock on Monday evening.We plan to leave the hotel...9...Sunday morning
I...10...forward to hearing from soon
Love
Lan
giup ming hoan thanh nhung cho thieu voi
1. from
2. Do
3. large
4. a
5. don't
6. eat
7. to
8. for
9. on
10. hope