cho biết nơi sống của trùng roi xanh?trùng roi xanh có cấu tọ,di chuyển và sinh sản như thế nào?
cho biết nơi sống của trùng roi xanh?trùng roi xanh có cấu tọ,di chuyển và sinh sản như thế nào?
Trùng roi sống trong ao, hồ, đầm, ruộng, vũng nước mưa… Vì trùng roi là sinh vật đơn bào nên môi trường sống của chúng là ở dưới nước.
Trùng roi có kích thước khoảng 0,05mm. Tuy nhiên, do có kích thước quá nhỏ nên bằng mắt thường chúng ta rất khó để có thể thấy trùng roi. Vì thế, để nhìn rõ được trùng roi người ta phải sử dụng kính hiển vi.
Trùng roi di chuyển như thế nào?Trùng roi di chuyển nhờ roi. Khi di chuyển, đầu trùng roi tiến về phía trước. Các roi xoáy vào nước như mũi khoan để tạo lực cho trùng roi di chuyển.
Nhờ tác dụng của lực khoan của các roi vào nước nên trùng roi di chuyển rất nhanh trong nước. Do đó, chúng ta có thể thấy khi chuyển động, cơ thể trùng roi sẽ vừa tiến, vừa xoay và đầu của chúng sẽ hơi đảo một chút.
Cấu tạo của trùng roiCấu tạo của trùng roi gồm hai phần: cấu tạo ngoài và cấu tạo trong.
Cấu tạo ngoài của trùng roiTrùng roi là một tế bào có kích thước hiển vi.Cơ thể có dạng hình thoi.Đầu tù, đuôi nhọn.Có 1 roi dài.Cấu tạo trong của trùng roiCấu tạo trong của trùng roi gồm có nhân và chất nguyên sinh có chứa diệp lục (khoảng 20 hạt) và hạt dự trữ. Đặc biệt, diệp lục có trong chất nguyên sinh sẽ giúp trùng roi có màu xanh. Vì thế mà người ta còn biết tới trùng roi với tên gọi: trùng roi xanh.
Bên cạnh đó, trùng roi còn có điểm mắt để có thể nhận biết ánh sáng. Dưới điểm mắt là không bào co bóp.
Trùng roi khác với thực vật ở những điểm nào?Trùng roi và thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. Cả hai đều có khả năng tự dưỡng khi có ánh sáng. Tuy nhiên, trùng roi đặc biệt hơn thực vật ở những điểm sau đây:
Trùng roi xanh có cấu tạo đơn bào, thực vật có cấu tạo đa bào.Trùng roi xanh có thể di chuyển, thực vật không có khả năng di chuyển.Trùng roi xanh có thể chuyển sang sống dị dưỡng khi không có ánh sáng, thực vật sẽ không sống được nếu không có ánh sáng.Trùng roi có màu xanh lá là nhờ?Trùng roi có màu xanh lá là nhờ trong cơ thể trùng roi có chứa các hạt diệp lục. Các hạt diệp lục có chức năng hấp thụ ánh sáng, nước và CO2. Qua đó tổng hợp các chất hữu cơ nuôi cơ thể.
Ở nơi có ánh sáng, nhờ các hạt diệp lục mà trùng roi dinh dưỡng kiểu tự dưỡng như thực vật. Còn khi ở chỗ tối, trùng roi vẫn sống được. Chúng sẽ đồng hóa các chất dinh dưỡng có trong nước (dị dưỡng). Nếu để cho trùng roi vào chỗ tối lâu ngày chúng sẽ mất dần màu xanh.
Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ?Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ điểm mắt. Bộ phận này có tác dụng giúp trùng roi nhận biết ánh sáng khi di chuyển. Và để có thể tiến về phía trước trùng roi phải sử dụng roi của mình. Các roi sẽ giúp chúng di chuyển dễ dàng hơn.
Qua bài viết trên, chúng ta có thể thấy cơ thể trùng roi được cấu tạo rất đặc biệt. Bây giờ, chắc chắn bạn đã biết trùng roi di chuyển như thế nào rồi phải không? Hãy theo dõi GiaiNgo để thu thập thêm nhiều thông tin bổ ích hơn nhé! Đừng quên chia sẻ bài viết này, để người thân, bạn bè của bạn cùng biết nhé!
Muỗi có phải là động vật phát triển qua biến thái không
Muỗi là động vật phát triển qua biến t.h.á.i
1. Tại vùng sinh sản, xét 8 tế bào sinh dục sơ khai đực đều nguyên phân 8 đợt liên tiếp. 50% số tế bào con trở thành tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân. Quá trình thụ tinh của tinh trùng đã hình thành 128 hợp tử. Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng. 2. Tại vùng sinh sản, xét 14 tế bào sinh dục sơ khai cái đều thực hiện nguyên phân 6 đợt liên tiếp. 6,25 % số tế bào con trải qua tăng trưởng rồi đi vào vùng chín tham gia giảm phân. Quá trình thụ tinh của các trứng đã hình thành 14 hợp tử. Tính hiệu suất thụ tinh của trứng.
1 . Số tế bào con tạo ra sau nguyên phân
8 x 28 = 2048 (tb)
Số tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân
2048 : 2 = 1024 (tb)
Số tinh trùng tạo ra
1024 x4 = 4096 ( tt)
Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng
128 : 4096 x 100 = 3,125%
2. Số tế bào tạo ra sau nguyên phân
14 x 26 = 896 (tb)
Số tế bào vào vùng chín tham gia giảm phân
896 x 6,25% = 56(Tb)
--> tạo ra 56 trứng
Hiệu suất thụ tinh của trứng
14 : 56 x 100 = 25%
Chứng minh thực vật thích nghi với đời sống trên cạn
Ở cà chua, biết quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng và lá chẻ là tính trạng trội hoàn toàn so với lá nguyên. Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Cho P có quả đỏ, lá chẻ thuần chủng giao phấn với cây có quả vàng, lá nguyên thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự lai với nhau thu được F2. Biết rằng ở F2 thu được 210 cây quả đỏ, lá nguyên. Hãy tính số lượng cây của mỗi tính trạng thu được. - Số cây Quả đỏ, lá chẻ là - Số cây Quả đỏ, lá nguyên là - Số cây Quả vàng, lá chẻ là - Số cây Quả vàng, lá nguyên là
Quy ước gen: A quả đỏ. a quả vàng
B lá chẻ. b lá nguyên
Kiểu gen: AABB: đỏ, chẻ
aabb: vàng, nguyên
P(t/c). AABB( đỏ, chẻ). x. aabb( vàng,nguyên)
Gp. AB. ab
F1. AaBb(100% đỏ,chẻ)
F1xF1. AaBb( đỏ,chẻ). x. AaBb( đỏ,chẻ)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | Aabb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình: 9 đỏ,chẻ:3 đỏ,nguyên :3vàng,chẻ:3 vàng,nguyên
Đỏ,chẻ: 210:3.9= 630( quả)
Đỏ, nguyên:210 quả
Vàng,chẻ:210:3.3=210( quả)
Vàng, nguyên:210:3.1=70( quả)
Quy ước : A: quả đỏ; a: quả vàng
B : lá chẻ; b: lá nguyên
P: AABB ( đỏ, chẻ ) x aabb ( vàng, nguyên )
G AB ab
F1: AaBb ( 100% đỏ, lá chẻ )
F1 tự thụ phấn
----
F2: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
TLKH : 9 quả đỏ, lá chẻ : 3 quả đỏ, lá nguyên : 3 quả vàng, lá chẻ : 1 quả vàng, lá nguyên
- Số cây quả đỏ , lá chẻ là : 210 x 3 = 630
- Số cây quả đỏ, lá nguyên là : 210
- Số cây quả vàng, lá chẻ là : 210
- Số câu quả vàng, lá nguyên là : 210 : 3 = 70
ở ruồi giấm tính trạng đốt thân dài là trội so với đốt thân ngắn. cho 1 cặp ruồi giấm giao phối với nhau F1 thu được 50 dài : 50 ngắn.
a:giải thích kết quả phép lai trên
b)nếu cho F1 tạp giao với nhau thì có bao nhiêu kiểu giao phối? và xác định kết quả mỗi kiểu giao phối đó
c)lấy ruồi giấm đốt thân dài ở F2 ở phép lai trên cho lai ngẫu nhiên để xuất hiện một kiểu hình mang 1 tính trạng thì kiểu gen F1 như thế nào?
giúp mình vs mình sắp nộp rui
a)Quy ước gen: A thân dài. a thân ngắn
F1 thu dc 50 dài:50 ngắn=> tỉ lệ 1:1 tuân theo quy luật phân tích của Menden
=> kiểu gen P: Aa:aa
P. Aa( dài). x. aa( ngắn)
Gp. A,a. a
F1. 1Aa:1aa
Kiểu gen:1 dài:1 ngắn
b) kiểu gen F1: Aa;aa
TH1: F1: Aa( dài). x. Aa( dài)
GF1. A,a. A,a
F2. 1AA:2 Aa:1 aa
Kiểu hình:3 dài:1 ngắn
TH2: F1 Aa( dài) x aa( ngắn)
GF1 A,a a
F2: 1Aa:1aa
Kiểu hình:1 dài:1 ngắn
TH3: F1 aa( ngắn) x aa( ngắn)
GF1 a a
F2 aa(100% ngắn)
c)lấy ruồi giấm đốt thân dài ở F2 ở phép lai trên cho lai ngẫu nhiên để xuất hiện một kiểu hình mang 1 tính trạng thì kiểu gen F1 như thế nào?( xem lại đề phần này, tại sao lại liên quan đến F1 ở đây!?)
kiểu gen thân dài ở F2:Aa;AA
Khi lai dòng chó thuần chủng lông đen, chân cao với dòng chó thuần chủng lông trắng, chân thấp thu được F1 gồm toàn chó lông đen, chân cao. Cho chó F1 tự giao phối với nhau thu được F2. Lập luận và viết sơ đồ lai cho phép lai trên.
Pt/c: lông đen, chân cao x lông trắng, chân thấp
F1: 100% lông đen, chân cao
=> Lông đen THT lông trắng; chân cao THT chân thấp
F1 dị hợp tử về hai cặp gen đang xét
Quy ước : A lông đen; a: lông trắng
B: chân cao; b : chân thấp
TH1: 2 tính trạng di truyền PLĐL
P : AABB x aabb
G AB ab
F1: AaBb( 100% long đen, chân cao)
F1xF1 : AaBb x AaBb
G AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4 AaBb
1AAbb : 2Aabb
1aaBB : 2aaBb
1aabb
TLKG: 9 A_B_ : 3A_bb: 3 aaB_ : 1aabb
TLKH : 9 lông đen, chân cao: 3 lông đen, chân thấp : 3 lông trắng, chân cao: 1 lông trắng chân thấp
TH2: 2 cặp gen quy định 2 tính trạng DTLK trên 1 cặp NST
P: \(\dfrac{AB}{AB}\times\dfrac{ab}{ab}\)
G AB ab
F1 \(\dfrac{AB}{ab}\)(100% lông đen, chân cao)
F1 x F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)
G AB, ab AB,ab
F2 \(1\dfrac{AB}{AB}:2\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)
TLKH: 3 lông đen, chân cao: 1 lông trắng, chân thấp
ADN dài 5100Å với A = 20%. Nhân đôi liên tiếp 3 lần, số liên kết hiđrô bị phá vỡ là bao nhiêu ?
Tổng số nu của gen
N = 5100 x2 : 3,4 = 3000 nu
A=T = 3000 x 20% = 600
G = X = (3000 - 2x600)/2 = 900
Số liên kết hidro của gen
H = 2A + 3G = 3900
Gen nhân đôi 3 lần , số liên kết hidro bị phá vỡ là :
3900 x ( 23 - 1) = 27300
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng . hãy viết các sơ đồ lai sao
mn ơi giúp mình với chiều mình phải nộp mà ko bt làm
P1: Hạt vàng(A) x. Hạt xanh(a)
Kiểu gen hạt vàng: Aa;AA
Hạt xanh: aa
TH1: P1: AA( vàng). x. aa( xanh)
GP1. A. a
F1. Aa(100% vàng)
TH2 P1. Aa( vàng). x. aa( xanh)
Gp1. A,a. a
F1. 1Aa:1aa
Kiểu hình:1 vàng:1 xanh
P2: Hạt trơn (B) x hạt nhăn(b)
Kiểu gen hạt trơn: BB;Bb
Hạt nhăn: bb
TH1 P2 BB( trơn) x bb( nhăn)
GP2 B b
F1 Bb(100% trơn)
TH2 P2 Bb( trơn) x bb( nhăn)
GP2 B,b b
F1 1Bb:1bb
kiểu hình:1 trơn:1 nhăn
Sơ đồ lai:
*P1: AA( hạt vàng) x aa( hạt xanh)
G: A a
F1: Aa ( 100% hạt vàng)
*P1: Aa ( hạt vàng ) x aa ( hạt xanh)
G: A,a a
F1: 1 Aa :1 aa( 1 hạt vàng: 1 hạt xanh)
*P2: Bb ( hạt trơn ) x bb ( hạt nhăn)
G: B,b b
F1: 1 Bb:1bb( 1 hạt trơn : 1 hạt nhăn)
*P2: BB( hạt trơn) x bb( hạt nhăn)
G: B b
F1: Bb( 100% hạt trơn)