trình bày đặc điểm các bộ phận của châu đại dương giúp tôi nha!
trình bày đặc điểm các bộ phận của châu đại dương giúp tôi nha!
- Vị trí : Châu Đại Dương được bao bọc bởi Thái Bình Dương và một phần Ấn Độ Dương.
- Địa hình : Địa hình gồm lục địa Ô-xtrây-li-a, các đảo và quần đảo : Mi-crô-nê-di, Mê-la-nê-di, Pô-li-nê-di, Niu Di-len.
- Khí hậu :
+ Ở các đảo và quần đảo : có khí hậu nóng ẩm và điều hòa, có mưa nhiều.
+ Trên lục địa Ô-xtrây-li-a : có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc.
- Động vật : có nhiều động vật độc đáo như thú có túi (cang-gu-ru), gấu túi cô-a-la...
- Thực vật : có rất nhiều loài bạch đàn (hơn 600 loài).
- Vị trí : Châu Đại Dương được bao bọc bởi Thái Bình Dương và một phần Ấn Độ Dương.
- Địa hình : Địa hình gồm lục địa Ô-xtrây-li-a, các đảo và quần đảo : Mi-crô-nê-di, Mê-la-nê-di, Pô-li-nê-di, Niu Di-len.
- Khí hậu :
+ Ở các đảo và quần đảo : có khí hậu nóng ẩm và điều hòa, có mưa nhiều.
Tham khảo
+ Trên lục địa Ô-xtrây-li-a : có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc.
- Động vật : có nhiều động vật độc đáo như thú có túi (cang-gu-ru), gấu túi cô-a-la...
- Thực vật : có rất nhiều loài bạch đàn (hơn 600 loài).
Đ2 dân cư
+ Mật độ dân cư của Châu Đại Dương thấp nhất thế giới.
+ Dân số ít, mật độ thấp khoảng 3,6 người/km
+ Phân bố dân cư không đồng đều:
Phần lớn dân cư sống tập trung ở dải đất hẹp phía đông nam Ô-Xtray-li-a ở Bắc Niu Di - len và ở Pa - pua Niu Ghi-ne.Nhiều đảo chỉ có vài người hoặc không có người ở.+ Tỷ lệ dân thành thị cao
+ Dân cư gồm hai thành phần chính: người bản địa và người nhập cư
Người bản địa: chiếm khoảng 20% dân số, bao gồm người Ô-xtra-lo-it sống ở Ô- xtray-li-a và các đảo xung quanh, người Me-la-ne-dieng và người Po-li-ne-dieng sống trên các đảo Đông Thái Bình Dương.Người nhập cư chiếm khoảng 80% dân số, phần lớn đều là con cháu người châu Âu đến xâm chiếm vfa khai phá thuộc địa từ thế kỉ XVIII. Các nước có tỉ lệ người gốc Âu lớn nhất là Australia và Niu-di-len. Gần đây còn có thêm người nhập cư gốc Á.+ Mức sống chênh lệch lớn giữa các nước trong châu lục, cao nhất là Australia, thứ hai là New Zealand.
=>Từ những đặc điểm trên cho thấy, dân cư châu Đại Dương có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hoá.
Em tham khảo nhé.
https://olm.vn/chu-de/bai-18-chau-dai-duong-2189988596
Chứng Minh rằng thiên nhiên Trung và Nam Mỹ có sự phân hóa Theo chiều bắc – nam, tây- đông?
Thiên nhiên ở Trung và Nam Mĩ có sự khác biệt từ bắc xuống nam và từ thấp lên cao với các kiểu môi trường:
- Rừng xích đạo xanh quanh năm ở đồng bằng A-ma-dôn, rừng rậm nhiệt đới phía tây eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti.
- Rừng thưa và xavan ở phía tây eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti, đồng bằng Ô-ri-nô-cô.
- Thảo nguyên Pam-pa, đồng bàng Pam-pa.
- Hoang mạc, bán hoang mạc: đồng bằng duyên hải tây An-đet, cao nguyên Pa-ta-gô-nia.
Do vị trí địa lí và địa hình thiên nhiên miền núi An-đet có sự phân hóa từ bắc xuống nam và từ chân núi lên đỉnh núi.Ở dưới thấp vùng bắc và trung An-đét là rừng xích đạo xanh quanh năm. Vùng nam An-đet là rừng cận nhiệt và ôn đới
BẮC-NAM
Đới khí hậu | Khí hậu | Cảnh quan |
Xích đạo | Nóng ẩm quanh năm | Rừng mưa nhiệt đới phát triển trên diện rộng |
Cận xích đạo | 1 năm có hai mùa rõ rệt | Rừng thưa nhiệt đới |
Nhiệt đới | Nóng, lượng mưa giảm dần từ Đông sang Tây | Cảnh quan thay đổi từ rừng nhiệt đới ẩm đến xa -van cây bụi và hoang mạc |
Cận nhiệt | Mùa hạ nóng Mùa đông ẩm | Rừng cận nhiệt và thảo nguyên rừng nơi mưa nhiều, bán hoang mạc và hoang mạc mưa ít |
Ôn đới | Mát mẻ quanh năm | Rừng hỗn hợp và bán hoang mạc |
ĐÔNG-TÂY
Trung Mỹ | Nam Mỹ |
Phía Đông và các đảo có lượng mưa nhiều hơn phía Tây nên thảm rừng rậm nhiệt đới phát triển, phía Tây khô hạn nên chủ yếu là xa-van, rừng thưa. | Sự phân hóa tự nhiên theo chiều Đông-Tây thể hiện rõ nhất ở địa hình: + Phía Đông là các sơn nguyên. + Ở giữa là các đồng bằng rộng và bằng phẳng. + Phía Tây là miền núi An-đét. |
giải thích vì sao Trung và Nam Mỹ lại có sự phân hóa khí hậu từ Đông sang Tây
Lấy kinh tuyến 100o làm ranh giới,thấy rõ sự phân hóa khí hậu.Phía tây kinh tuyến ngoài nhiệt đới cận nhiệt đới còn có khí hậu núi cao,khí hậu hoang mạc và nửa hoang mạc.Phía đông kinh tuyến hình thành 1 dải khí hậu cận nhiệt đới ven vịnh Mê-si-cô
1. Vị trí địa lý: Cả hai khu vực này đều nằm gần hoặc hoàn toàn trong vùng nhiệt đới, nơi có sự chênh lệch lớn về địa hình và độ cao, từ những dãy núi cao cho đến những đồng bằng thấp.
2. Kiểm soát khí hậu hành tinh: Các mô hình khí hậu rộng lớn có thể liên quan đến các yếu tố kiểm soát cơ bản của hành tinh, như các áp cao nhiệt đới di chuyển theo mùa của Đại Tây Dương và Thái Bình Dương cùng với các dòng gió liên quan.
3. Gió mậu dịch: Các gió mậu dịch thổi từ đông sang tây thường mang theo hơi ẩm, tạo ra khí hậu ẩm ướt ở các khu vực phơi bày với gió này.Tuy nhiên, một số khu vực có thể gặp phải tình trạng thiếu nước vào mùa đông và mùa xuân do sự hình thành của các lớp nghịch nhiệt hạn chế quá trình mưa trong gió mậu dịch.
4. Độ cao: Sự thay đổi về độ cao cũng góp phần tạo nên sự đa dạng khí hậu, với các khu vực cao có khí hậu mát mẻ hơn so với những khu vực thấp hơn.
5. Rừng mưa nhiệt đới và sa mạc: Ở Nam Mỹ, các điều kiện khí hậu khô cằn của sa mạc ở phía bắc Chile tương phản mạnh mẽ với sự ẩm ướt của rừng mưa nhiệt đới Amazon.
Câu 9
a. Trình bày đặc điểm địa hình, khí hậu và sinh vật của Ô-xtrây-li-a.
b. Phân tích phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên trong sản xuất nông nghiệp ở Ô-xtrây-li-a.
câu 2
Tham khảo
- Trong nông nghiệp:
+ Chăn nuôi gia súc theo hình thức chăn thả. Ngoài ra còn chăn nuôi trong các trang trại hiện đại, sử dụng công nghệ cao.
+ Trồng trọt quảng canh ở khu vực ít mưa. Trồng lương thực, cây ăn quả ở vùng khí hậu thuận lợi.
- Trong công nghiệp: chế biến thực phẩm, khai thác khoáng sản và đẩy mạnh phát triển những ngành công nghiệp chế tạo
- Trong du lịch: phát triển du lịch để khai thác tiềm năng thiên nhiên độc đáo
Tham khảo***
a. Ô-xtrây-li-a là một lục địa lớn nằm ở phía nam của Đại Tây Dương, được bao quanh bởi các đại dương và biển lớn như Đại Tây Dương, Biển Ấn Độ và Biển Đỏ. Địa hình của Ô-xtrây-li-a đa dạng, từ vùng sa mạc khô cằn đến các dãy núi cao nguyên, rừng nhiệt đới và đồng bằng phẳng. Khí hậu của Ô-xtrây-li-a cũng phức tạp, từ khí hậu nhiệt đới ở phía bắc đến khí hậu ôn đới ở phía nam, và vùng khô cằn ở vùng nội địa. Đối với sinh vật, Ô-xtrây-li-a có một loạt các loài động và thực vật đa dạng, từ các loài thú và chim đến các loài cá, côn trùng và thực vật rừng nhiệt đới.
b. Trong sản xuất nông nghiệp, con người ở Ô-xtrây-li-a đã áp dụng nhiều phương thức khai thác và sử dụng thiên nhiên để phát triển nông nghiệp. Đặc biệt là việc sử dụng hệ thống tưới tiêu và phân bón để cải thiện chất lượng đất, đồng thời sử dụng các kỹ thuật canh tác bền vững như quay đất, tổ chức hệ thống ruộng bậc thang để kiểm soát lưu vực sông và chống xói mòn. Ngoài ra, việc áp dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất nông nghiệp như trồng gen, sử dụng thuốc trừ sâu và hóa chất bảo vệ thực vật cũng đã góp phần vào tăng năng suất và hiệu quả sản xuất. Tuy nhiên, việc sử dụng các phương pháp này cũng cần được điều chỉnh và kiểm soát cẩn thận để tránh tác động tiêu cực đến môi trường và sinh thái hệ.
a. Đặc điểm địa hình, khí hậu và sinh vật của Ô-xtrây-li-a:
`-` Địa hình: Ô-xtrây-li-a có địa hình chủ yếu là cao nguyên và đất thấp, với độ cao trung bình thấp. Phía Tây là cao nguyên, giữa là đất thấp và phía Đông là núi thấp trung bình đến đất cao và núi.
`-` Khí hậu: Khí hậu Ô-xtrây-li-a phân hóa sâu sắc giữa các bộ phận lãnh thổ. Phía Bắc có khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, trong khi phần lớn lãnh thổ có khí hậu hoang mạc khô hạn. Phía Nam có khí hậu cận nhiệt đới.
`-` Sinh vật: Ô-xtrây-li-a nổi tiếng với đa dạng sinh học, bao gồm nhiều loài bản địa quý hiếm như kangaroo, koala và các loài thực vật đặc hữu.
b. Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên trong sản xuất nông nghiệp ở Ô-xtrây-li-a:
`-` Khai thác và sử dụng: Trong nông nghiệp, Ô-xtrây-li-a áp dụng phương thức chăn nuôi gia súc theo hình thức chăn thả và trong các trang trại hiện đại sử dụng công nghệ cao. Trồng trọt quảng canh được thực hiện ở khu vực ít mưa, trong khi vùng khí hậu thuận lợi được sử dụng để trồng lương thực và cây ăn quả.
`-` Bảo vệ thiên nhiên: Ô-xtrây-li-a đã thực hiện nhiều biện pháp để bảo vệ tài nguyên sinh vật như phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên, công viên, vườn quốc gia, và đề ra chiến lược bảo tồn các quần thể sinh vật và cảnh quan bản địa. Đồng thời, áp dụng các phương pháp sản xuất nông nghiệp bền vững như đa canh, luân canh, kết hợp trồng trọt với chăn nuôi, và sản xuất nông – lâm kết hợp để bảo vệ đất và tăng thu nhập cho nông dân
Diện tích rừng A-ma-dôn đang bị suy giảm, nếu là người dân ở đó: em cần làm gì để góp phần giảm bớt suy giảm diện tích rừng?
1. Hạn chế việc khai thác rừng bừa bãi: Đây là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm diện tích rừng.Việc khai thác gỗ cần phải tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường và khai thác bền vững.
2. Tuyên truyền và vận động: Nâng cao nhận thức của cộng đồng về tầm quan trọng của việc bảo vệ rừng và khuyến khích mọi người chung tay trong công cuộc này.
3. Thiết lập các khu bảo tồn: Hỗ trợ việc thiết lập các khu bảo tồn và khu dự trữ thiên nhiên để bảo vệ rừng và các loài động vật quý hiếm.
4. Áp dụng các quy định chặt chẽ: Hỗ trợ và tuân thủ các quy định và giám sát nghiêm ngặt trong hoạt động khai thác gỗ, nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến rừng.
5. Phát triển kinh tế bền vững: Tham gia vào các chương trình phát triển kinh tế không gây hại cho rừng, như du lịch sinh thái, nông nghiệp hữu cơ, và các hoạt động kinh doanh khác tôn trọng môi trường sống tự nhiên.
6. Bảo vệ và phát triển các loài cây: Tham gia vào các dự án trồng cây và tái tạo rừng, đặc biệt là những loài đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Em cần làm:
Hạn chế việc khai thác gỗ
Hạn chế việc cháy rừng
Tuyên truyền nâng cao ý thức mọi người bảo vệ rừng
Xử lí nghiêm ngặt các hành vi khai thác trộm gỗ
Phủ xanh đồi trọc
....
Hãy cùng nhau tìm hiểu một số từ khoá liên quan đến châu Đại Dương và châu Nam Cực nàooooo.
Bật mí với các em là bảng gồm 5 từ khoá nhaa
CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TIẾNG ANH
ÔXTRÂYLIA
CHUỘT TÚI(em tìm đc mỗi 4 từ ko tìm thấy từ kia)
Câu. Châu Đại Dương nằm hoàn toàn ở A. Đại Tây Dương. B. Bắc Băng Dương. C. Thái Bình Dương. D. Ấn Độ Dương. Câu. Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và A. quần đảo Niu Di-len, các chuỗi đảo núi lửa và chuỗi đảo san hô B. quần đảo Niu Di-len, Thái Bình Dương, chuỗi đảo Mi-crô-nê-di, C. quần đảo Niu Di-len, Thái Bình Dương, chuỗi đảo Mê-la-nê-di, D. quần đảo Niu Di-len, Ấn Độ Dương, chuỗi các đảo Pô-li-nê-di Câu. Châu Đại Dương có diện tích khoảng A. 8,2 triệu km². B. 8,4 triệu km². C. 8,3 triệu km². D. 8,5 triệu km². Câu. Châu Đại Dương bao phủ khoảng A. 1,7% bề mặt Trái Đất. B. 1,8% bề mặt Trái Đất. C. 1,9% bề mặt Trái Đất. D. 2,0% bề mặt Trái Đất. Câu. Đường xích đạo chạy qua nơi nào sau đây ở châu Đại Dương? A. Lục địa Ô-xtrây-li-a. B. Quần đảo Niu Di-len. C. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di. D. Chuỗi đảo Mi-crô-nê-di. Câu. Đường chỉ tuyến Nam chạy qua nơi nào sau đây ở châu Đại Dương? A. Lục địa Ô-xtrây-li-a. B. Quần đảo Niu Di-len. C. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di. D. Chuỗi đảo Mi-crô-nê-di. Câu. Bộ phận nào sau đây của châu Đại Dương nằm ở phía đông kinh tuyển 180°? A. Lục địa Ô-xtrây-li-a. B. Quần đảo Niu Di-len. C. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di. D. Chuỗi đảo Mi-crô-nê-di. Câu. Bộ phận nào sau đây có diện tích lớn nhất châu Đại Dương? A. Lục địa Ô-xtrây-li-a. B. Quần đảo Niu Di-len. C. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di. D. Chuỗi đảo Mi-crô-nê-di. Câu. Lục địa Ô-xtrây-li-a có diện tích A. 7,3 triệu km². B. 7,5 triệu km². C. 7,7 triệu km². D. 7,9 triệu km². Câu. Lục địa Ô-xtrây-li-a chiếm khoảng A. 5,1% diện tích đất liền của Trái Đất. B. 5,2% diện tích đất liền của Trái Đất. C. 5,3% diện tích đất liền của Trái Đất. D. 5,4% diện tích đất liền của Trái Đất. Câu. Lục địa Ô-xtrây-li-a chiếm khoảng A. 90% diện tích đất liền của châu Đại Dương. B. 91% diện tích đất liền của châu Đại Dương. C. 92% diện tích đất liền của châu Đại Dương. D. 93% diện tích đất liền của châu Đại Dương. Câu. Phát biểu nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của lục địa Ô-xtrây-li-a A. Nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam. B. Có chí tuyến Nam qua lãnh thổ. C. Tiếp giáp với Bắc Băng Dương. D. Có dạng tương tự hình chữ nhật. Câu. Phía tây của Ô-xtrây-li-a chủ yếu là A. sa mạc Lớn và các hoang mạc. B. đồng bằng rộng lớn, vịnh biển. C. dãy núi dài chạy dọc ven biển. D. bồn địa rộng lớn bằng phẳng. Câu. Phía đông của Ô-xtrây-li-a chủ yếu là A. sa mạc Lớn và các hoang mạc. B. đồng bằng rộng lớn, vịnh biển. C. dãy núi dài chạy dọc ven biển. D. bồn địa rộng lớn bằng phẳng. Câu. Phía nam của Ô-xtrây-li-a chủ yếu là A. sa mạc Lớn và các hoang mạc. B. đồng bằng rộng lớn, vịnh biển. C. dãy núi dài chạy dọc ven biển. D. bồn địa rộng lớn bằng phẳng. Câu. Địa hình chiếm diện tích rộng lớn nhất ở Ô-xtrây-li-a là A. hoang mạc. B. đồng bằng. C. dãy núi. D. bồn địa. Câu. Ở phía tây bắc của Ô-xtrây-li-a là A. hoang mạc Vic-to-ri-a lớn. B. hoang mạc Xim-sơn. C. hoang mạc Ta-na-mi. D. sa mạc Lớn. Câu. Ở phía tây nam của Ô-xtrây-li-a là A. hoang mạc Vic-to-ri-a lớn. B. hoang mạc Xim-sơn. C. hoang mạc Ta-na-mi. D. sa mạc Lớn. Câu. Nằm phía đông của Ô-xtrây-li-a A. bồn địa Ac-tê-di-an lớn. B. hoang mạc Xim-sơn. C. dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a. D. đồng bằng Nan-la-bo. Câu. Bộ phận nào sau đây của châu Đại Dương nằm ở phía nam lục địa Ô-xtrây-li-a? A. Pa-pua Niu Ghi-nê. B. Quần đảo Niu Di-len. C. Đảo Ta-xma-ni-a. D. Dải san hô lớn. Câu. Bộ phận nào sau đây của châu Đại Dương nằm ở phía bắc lục địa Ô-xtrây-li-a? A. Pa-pua Niu Ghi-nê. B. Quần đảo Niu Di-len. C. Đảo Ta-xma-ni-a. D. Dải san hô lớn. Câu. Bộ phận nào sau đây của châu Đại Dương nằm ở phía đông nam lục địa Ô-xtrây-li-a? A. Pa-pua Niu Ghi-nê. B. Quần đảo Niu Di-len. C. Đảo Ta-xma-ni-a. D. Vịnh Ô-xtrây-li-a lớn. Câu. Bộ phận nào sau đây của châu Đại Dương nằm ở phía đông bắc lục địa Ô-xtrây-li-a? A. Pa-pua Niu Ghi-nê. B. Quần đảo Niu Di-len. C. Đảo Ta-xma-ni-a. D. Dải san hô lớn. Câu. Loại đất màu mỡ nhất ở châu Đại Dương là A. đất núi lửa trên các đảo. B. đất phù sa ở đồng bằng. C. đất feralit đá vôi ven biển. D. đất xám khu vực bồn địa. Câu. Các đảo san hô ở châu Đại Dương thường có nhiều khoáng sản A. than đá. B. niken. C. quặng đồng. D. phốt phát. Câu. Phát biểu nào sau đây không đúng với châu Đại Dương? A. Khoáng sản có trữ lượng lớn. B. Có nhiều loại khoáng sản quý. C. Nhiều bãi biển đẹp, giàu hải sản. D. Hầu như không bao giờ có bão. Câu. Phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu A. nóng ẩm và điều hoà. B. mưa ít và ít phân hoá. C. nóng và khô hạn. D. lạnh và mưa ít. Câu. Phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a là A. dãy núi. B. đồng bằng. C. bồn địa. D. hoang mạc. Câu. Phía tây lục địa Ô-xtrây-li-a có các hoang mạc rộng lớn chủ yếu do tác động của A. vành đai áp thấp xích đạo và dòng biển lạnh. B. vành đai áp cao chí tuyến và dòng biển lạnh. C. dòng biển nóng và vành đai áp cao chỉ tuyến. D. dòng biển lạnh và các chuỗi đảo núi lửa dài. Câu. Khu vực nào sau đây ở châu Đại Dương có khí hậu ôn đới? A. Đảo Pa-pua Niu Ghi-nê. B. Chuỗi đảo Mi-crô-nê-di. C. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di. D. Đảo Ta-xma-ni-a. Câu. Các tài nguyên quan trọng của châu Đại Dương là A. rừng và đồng bằng. B. biển và rừng C. đồng bằng và biển. D. rừng và bồn địa. Câu. Thiên tại gây ra nhiều hậu quả nặng nề ở châu Đại Dương là A. bão nhiệt đới. C. mưa lớn. B. lũ lụt. D. lũ quét.
bạn tách cho dễ nhìn cả mình nhìn ko hiểu đc bn ạ
bạn có thể viết xuống dòng các câu hỏi của bạn được không chứ mình ko nhìn nổi
Em quan sát vào bảng chú thích bên dưới cùng bên trái của bản đồ nhé, có đầy đủ chú thích các đới và kiểu khí hậu.
hình hơi bé mình chẳng nhìn rõ được bạn ạ
Tại sao việc săn bắt buôn bán thú rừng bất hợp pháp ở châu phi lại ảnh hưởng đến các quốc gia khác và các quốc gia khác phải bảo vệ
*Tham khảo:
Việc săn bắt, buôn bán thú rừng bất hợp pháp ở Châu Phi ảnh hưởng đến các quốc gia khác do các loài động vật có khả năng di cư qua biên giới, gây tác động đến sự đa dạng sinh học và cân bằng sinh thái của khu vực. Để bảo vệ sự đa dạng sinh học và cân bằng sinh thái, các quốc gia khác cần hợp tác để ngăn chặn hoạt động săn bắt và buôn bán thú rừng bất hợp pháp.
Tham khảo
Việc săn bắt và buôn bán thú rừng bất hợp pháp ở châu Phi ảnh hưởng đến các quốc gia khác và đòi hỏi sự bảo vệ từ các quốc gia khác vì các lý do sau:
1. Đa dạng sinh học: Châu Phi là một trong những khu vực có đa dạng sinh học cao nhất trên thế giới, với nhiều loài động vật quý hiếm. Việc săn bắt và buôn bán thú rừng bất hợp pháp có thể dẫn đến giảm sút số lượng các loài động vật quý hiếm, gây ảnh hưởng đến cân bằng sinh thái và đa dạng sinh học của khu vực này.
2. Tác động đến môi trường: Việc săn bắt và buôn bán thú rừng bất hợp pháp thường đi kèm với việc phá hủy môi trường tự nhiên, như phá rừng, làm mất môi trường sống của các loài động vật hoang dã và gây ra các vấn đề môi trường nghiêm trọng.
3. Tác động đến kinh tế và an ninh: Việc buôn bán thú rừng bất hợp pháp thường liên quan đến các tổ chức tội phạm quốc tế, gây ra thất thoát lớn về tài nguyên và ảnh hưởng đến kinh tế và an ninh của các quốc gia trong khu vực và trên toàn thế giới.
Vẽ sơ đồ tư duy bài 17 Địa Lý kết nối tri thức Với cuộc sống