Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Hà Đức Thọ
Xem chi tiết

Em cũng xin gửi lời chúc mừng 20/11 đến các thầy cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam. Chúc các thầy cô luôn mạnh khỏe, thành đạt, hạnh phúc và công tác tốt. Trẻ mãi không già , ăn mãi không béo .

456
Hôm qua lúc 10:05

Em chúc các thầy cô khỏe mạnh để tiếp tục cho sự việc trồng người ạ !

Phan Văn Toàn
Hôm qua lúc 11:15

Nhân ngày 20/11 em chúc thầy cô luôn tràn đầy năng lượng và sức khỏe. Cảm ơn thầy cô đã dành cả trái tim và tâm huyết để truyền dạy kiến thức cho chúng em. Chúng em sẽ luôn nhớ mãi những bài học quý giá từ thầy cô."

Ẩn danh
Xem chi tiết
Sinh Viên NEU
16 tháng 11 lúc 22:44

1 take

2 have

3 Had

4 may

6 suffice

7 make

8 Should

Đỗ Tuệ Lâm
Xem chi tiết
có ny á  ^^
14 tháng 11 lúc 6:44

Task 2: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Is the generation gap in America no longer a severe problem as it used to be? Dating back to the 1960s when teenagers tended to lash out the values and goals of their parents as well as rebel against the authority figures, the incendiary conflicts between older and younger generations increased sharply. It’s because teenagers' world wasn’t any longer limited in a narrow society that wasn’t mobile, and instead of going to church every weekend, they were exposed to various forms of social media like television and radios. They got access to huge sources of new ideas, which liberated them from old-fashioned and boring lifestyles whereas many older people were conservative and didn’t accept differences disturbing their normal life. Over time, however, the tension between generations has been alleviated due to the improved mutual understanding of baby boomers, Millennials and even Zillennials in many fields of life. According to recent research, the largest generational discrepancies between young and old in the United States are the use of technology and taste in music. Nevertheless, in terms of technological use, many older people gradually learn how to use a laptop or smartphone to surf the Internet from their children and especially their grandchildren due to their recognition of huge technological benefits. Regarding the musical differences, unlike in the past, older generations nowadays appear to give fewer critical remarks on what type of music teens should listen to and begin to accept the variety of music tastes when living under the same roofs.

1. What is the passage mainly about?

A. The development of the generation gap in America nowadays.

B. The alleviation of the generation gap in America nowadays.

C. The eradication of the generation gap in America in the past.

D. The reduction of the generation gap in America in the past.

2. What does the word they in line 5 mean?

A. Teenagers B. Forms of social media C. Parents D. Older generations

3. According to the passage, what types of social media provided young people with new ideas in the 1960s?

A. The Internet and television B. The Internet and radios

C. The television and printed newspaper D. The television and radios

4. Why did the older generation refuse to access new things?

A. Because they thought those things were tedious.

B. Because they loved to go to church every weekend.

C. Because they didn’t want to change their normal life.

D. Because they weren’t able to learn technological devices.

5. What can be inferred from the passage?

A. Nowadays there is no longer a generation gap.

B. The generation gap didn’t remain after the 1960s

C. Teaching older people to use modern devices can bridge the gap between generations.

D. Younger Americans are forced to change their taste in music nowadays.

Bố m cắt đầu moi.
Xem chi tiết
vuaditvit
12 tháng 11 lúc 20:08

1. B. solar

2. D. energy 

3.  A. sustainable

4. C. pollute 

Sinh Viên NEU
18 tháng 11 lúc 3:40

1 B

2 D

3 A

4 C

Ẩn danh
Xem chi tiết
có ny á  ^^
6 tháng 11 lúc 12:12

1. A. ancient     B. vertical     C. compose     D. eradicate 

  2. A. approached     B. sacrificed     C. unwrapped     D. obliged

Koshin TV
Xem chi tiết
có ny á  ^^
6 tháng 11 lúc 12:24

1. Have - Discovered 

2. Have not found 

3. Had taken - got 

4. Has been building - started 

5.  Have bought 

6. Has spread 

Nguyễn Bảo Ngân
Xem chi tiết
có ny á  ^^
4 tháng 11 lúc 11:34

\(\rightarrow\) She has been doing her homework since half past seven.

Ẩn danh
Xem chi tiết
NeverGiveUp
3 tháng 11 lúc 14:27

Ex1:

1 cognition

2 blueberries

3 decline

Ex2:

4 memory

5 word

6. 70

7 attention

8 tests

9 episodic

Ẩn danh
Xem chi tiết
Minh Nhựt
2 tháng 11 lúc 20:44

1. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smt
VD: It is difficult for old people to learn English.
( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )
2. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )
VD: We are interested in reading books on history.
( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )
3. To be bored with  ( Chán làm cái gì )
VD: We are bored with doing the same things everyday.
( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại )
4. It’s the first time smb have ( has ) + PII  smt  ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )
VD: It’s the first time we have visited this place.
( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )
5. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )
VD: I don’t have enough time to study.
( Tôi không có đủ thời gian để học )
6. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )
VD: I’m not rich enough to buy a car.
( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )
2
7. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )
VD: I’m to young to get married.
( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )
8. To want smb to do smt = To want to have smt + PII
( Muốn ai làm gì )          ( Muốn có cái gì được làm )
VD: She wants someone to make her a dress.
( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy )
= She wants to have a dress made.
( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )
9. It’s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )
VD: It’s time we went home.
( Đã đến lúc tôi phải về nhà )
10.  It’s not necessary for smb to do smt = Smb  don’t       need to do smt
( Ai không cần thiết phải làm gì )                  doesn’t    have to do smt
VD: It is not necessary for you to do this exercise.
( Bạn không cần phải làm bài tập này )
11.  To look forward to V_ing  ( Mong chờ, mong đợi làm gì )
VD: We are looking forward to going on holiday.
( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ )
12.  To provide smb from V_ing ( Cung cấp cho ai cái gì )
VD: Can you provide us with some books in history?
( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không? )
13.  To prevent smb from V_ing ( Cản trở ai làm gì ) 
To stop 
     VD: The rain stopped us from going for a walk. 
        ( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo ) 
14.  To fail to do smt  ( Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì ) 
VD: We failed to do this exercise. 
       ( Chúng tôi không thể làm bài tập này ) 
15.  To be succeed in V_ing  ( Thành công trong việc làm cái gì ) 
VD: We were succeed in passing the exam. 
          ( Chúng tôi đã thi đỗ ) 
16.  To borrow smt from smb ( Mượn cái gì của ai ) 
VD: She borrowed this book from the liblary. 
      ( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện ) 
17.  To lend smb smt ( Cho ai mượn cái gì ) 
VD: Can you lend me some money? 
     ( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? ) 
18.  To make smb do smt ( Bắt ai làm gì ) 
VD: The teacher made us do a lot of homework. 
       ( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà ) 
19.  CN + be + so + tính từ  + that + S + động từ.  
                         ( Đến mức mà ) 
 CN + động từ + so + trạng từ + that + CN + động từ. 

Bạn tham khảo 19 cấu trúc này nhé!

Trunk
Xem chi tiết
NeverGiveUp
1 tháng 11 lúc 10:00

Ex1:

1D

2B

3C

Ex2:

D.b-c-d-e-a

Ẩn danh
Xem chi tiết
NeverGiveUp
1 tháng 11 lúc 10:09

B

D

A