Bất kì nào có.....thay đổi (thay đổi... hoặc.... chuyển động) đều có gia tốc.
- Trong chuyển động thẳng đều a=.......
- Trong chuyển động thẳng biến đổi: a.... và bằng hằng số.
Bất kì nào có.....thay đổi (thay đổi... hoặc.... chuyển động) đều có gia tốc.
- Trong chuyển động thẳng đều a=.......
- Trong chuyển động thẳng biến đổi: a.... và bằng hằng số.
Theo đồ thị ta thấy :
- Tại thời điểm \(t=0\Rightarrow x=0\) nên vật sẽ ở VTCB \(\Rightarrow\) pha ban đầu là \(\pm\dfrac{\pi}{2}\)
- Theo đồ thị đi từ \(VTCB\rightarrow\left(+\right)\) nên pha ban đầu \(\varphi=-\dfrac{\pi}{2}\left(rad\right)\)
Chọn câu B
a = -ω2.Acos(ωt + φ)
a= -32π cos (2πt + π/4) cm/s2
⇒ C. đúng (đáp án thiếu âm)
Khi đặt nhiệt kế điện trở bạch kim vào nước đá, hơi nước và một chất lỏng thì điện trở của bạch kim tương ứng là 2,56 ; 3,56 và 5,06 .Nhiệt độ của chất lỏng này bằng bao nhiêu?
Ta có công thức điện trở của một vật liệu khi nhiệt độ thay đổi:
\(R=R_o\left(1+\alpha\Delta t\right)=R_o\left[1+\alpha\left(t-t_o\right)\right]\)
\(R_o=2,56\left(\Omega\right)\)
\(\alpha=0,004\left(/^oC\right)\)
\(t_o=0\left(^0C\right)\)
Điện trở bạch kim nước đá : \(t=t_o=0\left(^oC\right)\Rightarrow R=2,56\left(\Omega\right)\)
Điện trở bạch kim hơi nước : \(t=100^oC\Rightarrow R=2,56.\left(1+0,004.100\right)=3,58\left(\Omega\right)\)
Điện trở bạch kim hơi nước :
\(R=2,56.\left(1+0,04.t\right)\)
\(\Leftrightarrow5,06=2,56+0,01024t\)
\(\Leftrightarrow t=\dfrac{5,06-2,56}{0,01024}=244\left(^oC\right)\)
Vậy nhiệt độ của chất lỏng là \(244\left(^oC\right)\)
\(t_1=2\left(giờ\right)30\left(phút\right)=2,5\left(giờ\right)\)
Gọi \(v_t\left(km/h\right):\) vận tốc của thuyền so với nước
\(v_n=3\left(km/h\right):\) vận tốc của nước so với bờ
- Khi xuôi dòng : \(v_{tn}=v_t+v_n\Rightarrow s_1=\left(v_t+v_n\right)t_1=\left(v_t+3\right).2,5\)
- Khi ngược dòng : \(v_{tn}=v_t-v_n\Rightarrow s_2=\left(v_t-v_n\right)t_1=\left(v_t-3\right).3\)
\(s_1=s_2\)
\(\Leftrightarrow\left(v_t+3\right).2,5=\left(v_t-3\right).3\)
\(\Leftrightarrow v_t=\left(3.2,5+3.3\right):0,5=15\left(km/h\right)\)
Quãng đường \(AB:s_1=\left(15+3\right).2,5=45\left(km\right)\)
Khúc củi khô trôi theo dòng nước với vận tốc bằng vận tốc của dòng nước : \(v_n=3\left(km/h\right)\)
\(\)Thời gian khúc củi khô trôi từ \(A\rightarrow B\) là \(45:3=15\left(giờ\right)\)