Liệt kê các phần tử của tập hợp sau:
B = {n∈N|n(n+1)\(\le\) 20}
Liệt kê các phần tử của tập hợp sau:
B = {n∈N|n(n+1)\(\le\) 20}
n(n+1)<=20
=>\(n^2+n-20\le0\)
=>(n+5)(n-4)<=0
mà n+5>0(do n là số tự nhiên)
nên n-4<=0
=>n<=4
mà n là số tự nhiên
nên n∈{0;1;2;3;4}
=>B={0;1;2;3;4}
Tính: a, Quãng đường
b, Độ dịch chuyển
\(60^\circ\)
\(500 \, \text{m}\)
Để tính quãng đường khi vật đi theo cung tròn ta dùng công thức s = r · θ (với θ tính theo radian). Cho r = 500 m, θ = 60° = 60 × π/180 = π/3 rad: s = 500 × π/3 ≈ 523{,}6 m. Độ dịch chuyển chính là đoạn thẳng nối hai điểm đầu và cuối, hay có thẻ mô tả bằng dây cung trong hình tròn. Công thức d = 2 r · țỉnú sin(θ/2). Ở đây θ/2 = 30°, sin30° = 0{,}5, do đó: d = 2 × 500 × 0{,}5 = 500 m. Vậy quãng đường trên cung 60° là xấp xỉ 523{,}6 m, còn độ dịch chuyển (khoảng cách thẳng) là 500 m.
giải giúp mình phần III với ạ mình đang cần gấp
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 17 đến câu 22.
Câu 17. Tập hợp \( A = \{ m - 1 | m \in \mathbb{Z}, 3 \leq m \leq 5 \} \) có đúng một số tự nhiên thì \( m \) là (đáp án).
Câu 18. Cho tập hợp \( A = \{ -4; -2; 1; 2; 3; 4 \} \), \( B = \{ x \in \mathbb{Z} | x^2 \leq 9 \} \). Hỏi có bao nhiêu tập \( X \) gồm 4 phần tử sao cho \( A \cup X = B \).
Câu 18: B={x∈Z||x|<=4}
=>B={0;1;-1;2;-2;3;-3;4;-4}
A={-4;-2;-1;2;3;4}
A\(\cup\)X=B
=>X={-3;0;1;-4}; X={-3;0;1;-2}; X={-3;0;1;-1}; X={-3;0;1;2}; X={-3;0;1;3}; X={-3;0;1;4}
=>Có 6 tập hợp X có 4 phần tử thỏa mãn
Câu 19: Số học sinh tham gia là 45-4=41(bạn)
Số học sinh chỉ tham gia nhảy là 35-10=25(bạn)
Số học sinh chỉ tham gia hát là:
41-25-10=41-35=6(bạn)
Số học sinh tham gia hát là:
6+10=16(bạn)
Câu trả lời của các bạn là gì nhỉ!
Chứng minh đẳng thức
Viết chương trình in ra các số từ 1 đến 10.
2. Tính tổng các số chẵn từ 1 đến 100Viết chương trình tính tổng tất cả các số chẵn trong khoảng từ 1 đến 100.
3. In bảng cửu chương từ 1 đến 9Viết chương trình in bảng cửu chương từ 1 đến 9 (mỗi bảng cửu chương từ 1 đến 10).
4. In ra các số nguyên tố trong khoảng từ 1 đến 50Viết chương trình in ra tất cả các số nguyên tố trong khoảng từ 1 đến 50.
5. Tính giai thừa của một số nhập vào từ người dùngViết chương trình tính giai thừa của một số nguyên dương mà người dùng nhập vào.
6. In ra các phần tử trong một danh sách cho trướcViết chương trình in ra từng phần tử trong một danh sách cho trước (ví dụ: fruits = ["apple", "banana", "cherry"]).
7. Tính tổng các chữ số của một số nguyên nhập vào từ người dùngViết chương trình tính tổng các chữ số của một số nguyên mà người dùng nhập vào.
8. In ra các số Fibonacci nhỏ hơn 100Viết chương trình in ra các số Fibonacci nhỏ hơn 100.
9. Kiểm tra số hoàn hảoViết chương trình kiểm tra xem một số nhập vào có phải là số hoàn hảo hay không. (Số hoàn hảo là số có tổng các ước số của nó (ngoại trừ chính nó) bằng chính nó).
10. Đếm số lần xuất hiện của một ký tự trong một chuỗiViết chương trình đếm số lần một ký tự xuất hiện trong một chuỗi mà người dùng nhập vào.
Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ
2x+y<200
Câu 3: Gọi thời gian gọi nội mạng và thời gian gọi ngoại mạng có thể sử dụng để số tiền phải trả ít hơn 200 nghìn đồng lần lượt là x(phút) và y(phút)
(Điều kiện: x>0; y>0)
Số tiền phải trả cho x phút gọi nội mạng là \(x\cdot1=x\) (nghìn đồng)
Số tiền phải trả cho y phút gọi ngoại mạng là: \(y\cdot2=2y\) (nghìn đồng)
Số tiền phải trả ít hơn 200 nghìn đồng nên x+2y<=200
Do đó, ta có hệ bất phương trình: \(\begin{cases}x>0\\ y>0\\ x+2y\le200\end{cases}\) (I)
x>0 nên miền nghiệm của bpt x>0 sẽ là nửa bên phải không chứa biên của trục Oy(1)
y>0 nên miền nghiệm của bpt y>0 sẽ là nửa trên không chứa biên của trục Ox(2)
Thay x=0 và y=0 vào x+2y<=200, ta được:
0+2*0<=200
=>0<=200(đúng)
=>Miền nghiệm của x+2y<=200 sẽ là nửa mặt phẳng vừa chứa biên vừa chứa điểm O(0;0) của đường thẳng x+2y<=200(3)
Từ (1),(2),(3) ta có: Miền nghiệm của hệ (I) là:
Theo hình, ta có miền nghiệm của hệ chính là ΔOAB, với O(0;0); A(200;0); B(0;100)
=>Khách có thể dùng tối đa là 200 phút nội mạng hoặc tối đa là 100 phút ngoại mạng nếu muốn số tiền phải trả ít hơn 200 nghìn đồng
=>Thời gian gọi nội mạng không quá 200 phút và thời gian gọi ngoại mạng không quá 100 phút thì số tiền phải trả sẽ ít hơn 200 nghìn đồng