Cho phương trình : (m2-4)x+m=2
a) Tìm m để phương trình có nghiệm x=-1
b) Giải và biện luận phương trình theo tham số m .
Hỏi đáp
Cho phương trình : (m2-4)x+m=2
a) Tìm m để phương trình có nghiệm x=-1
b) Giải và biện luận phương trình theo tham số m .
a, Phương trình có nghiệm x=-1
\(\Leftrightarrow\left(m^2-4\right).\left(-1\right)+m=2\)
\(\Leftrightarrow-m^2+4+m-2=0\)
\(\Leftrightarrow-m^2+m+2=0\)
\(\Leftrightarrow m^2-m-2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(m-2\right)\left(m+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=2\\m=-1\end{matrix}\right.\)
Vậy m=2 hoặc m=-1 thì pt có nghiệm x=-1
b, Pt \(\Leftrightarrow\left(m^2-4\right)x=2-m\) (1)
• Nếu m = 2 từ (1) => 0x=0
=> Pt có vô số nghiệm
• Nếu m =-2 từ (1) => 0x=4
=> Pt vô nghiệm
• Với \(m\ne\pm2\) thì \(m^2-4\ne0\), từ (1) ta có: \(x=\dfrac{2-m}{m^2-4}=\dfrac{2-m}{\left(m-2\right)\left(m+2\right)}=-\dfrac{1}{m+2}\)
Vậy m=2 thì pt có vô số nghiệm;
m= -2 thì pt vô nghiệm;
\(m\ne\pm2\) thì pt có nghiệm duy nhất \(x=-\dfrac{1}{m+2}\)
Cho x + 4y =1
CMR : \(x^2+4y^2>\dfrac{1}{5}\)
#Chú ý : '' > '' có nghĩa là lớn hơn hoặc bằng nha !!
Áp dụng BĐT Cauchy-Schwarz ta có:
\(\left(1^2+2^2\right)\left(x^2+4y^2\right)\ge\left(x+4y\right)^2\)
\(\Rightarrow5\left(x^2+4y^2\right)\ge\left(x+4y\right)^2\)
\(\Rightarrow5\left(x^2+4y^2\right)\ge1^2=1\)
\(\Rightarrow5\left(x^2+4y^2\right)\ge\dfrac{1}{5}\)
Đẳng thức xảy ra khi \(x=y=\dfrac{1}{5}\)
1. Cho pt: ( m - 2 ) x + 3 = 5 (1)
a) Tìm điều kiện của m để phương trình (1) là pt bậc nhất một ẩn ?
b) Tìm giá trị của m để phương trình (1) tương đương vs pt:
7 - 4x = 2x - 5
2. Cho x + y + z = 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của P = x2+ y2+ z2 +xy+ yz + zx
3. Cho a,b,c >0. CMR: \(\dfrac{bc}{a}+\dfrac{ca}{b}+\dfrac{ab}{c}\ge a+b+c\)
4. Cho a,b,c \(\ge\) 0 và a+ b+ c \(\le\) 3
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(B=\dfrac{1}{1+a}+\dfrac{1}{1+b}+\dfrac{1}{1+c}\)
Bài 1:
a) Để (1) là pt bậc nhất thì \(m-2\ne0\Leftrightarrow m\ne2\)
---- hình như là còn đk m khác x+2 -------
b) Ta có ; (1) <=> (m-2)x = 2 (*)
7-4x = 2x -5 <=> 6x = 12 <=> x= 2 (**)
Từ (*) và (**) => m-2 = 1 <=> m=3
Tìm giá trị lớn nhất của
-x2 -3y2 -2xy +10x +16y +18
\(-x^2 -3y^2 -2xy +10x +16y +18 \)
\(=-x^2-2xy+10x-y^2+10y-25-2y^2+6y+43\)
\(=-\left(x^2+2xy-10x+y^2-10y+25\right)-2\left(y^2-3y-\dfrac{43}{2}\right)\)
\(=-\left[\left(x^2+2xy+y^2\right)-\left(10x+10y\right)+25\right]-2\left(y^2-3y+\dfrac{9}{4}-\dfrac{95}{4}\right)\)
\(=-\left[\left(x+y\right)^2-10\left(x+y\right)+25\right]-2\left(y^2-3y+\dfrac{9}{4}\right)+\dfrac{95}{2}\)
\(=-\left(x+y-5\right)^2-2\left(y-\dfrac{3}{2}\right)^2+\dfrac{95}{2}\le\dfrac{95}{2}\)
Đẳng thức xảy ra khi \(\left\{{}\begin{matrix}-\left(x+y-5\right)^2=0\\-2\left(y-\dfrac{3}{2}\right)^2=0\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{7}{2}\\y=\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
Cho a<b chứng minh
a) 4a+1<4b+3
b) -5a-1>-5b-4
a) \(a< b\Rightarrow4a< 4b\Rightarrow4a+1< 4b+1\)
mà \(4b+1< 4b+3\)
\(\Rightarrow4a+1< 4b+3\)
b) \(a< b\Rightarrow-5a>-5b\Rightarrow-5a-1>-5b-1\)
mà \(-5b-1>-5b-4\)
\(\Rightarrow-5a-1>-5b-4\)
giair bài 5 hộ mk vs ah
Câu 5 đáng lẽ phải có điều kiện gì mới được chứ.
VD
a=2,
b=c=d=e=g=1
Thấy vào thì 9≥10 là vô lí
Cho a,b,c,d thỏa mãn a+b=c+d ; \(a^2+b^2=c^2+d^2\)
Chứng minh rằng : \(a^{2013}+b^{2013}=c^{2013}+d^{2013}\)
Giải các phương trình sau :
a) | x2 - x | = -2x
b) 2x+3/ 3 - x = 5 + x+1/ 2
c) 2/x2+2x+1 - 5/x2 -2x+1 = 3/1-x2
a: |x2-x|=-2x
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x< =0\\\left(x^2-x+2x\right)\left(x^2-x-2x\right)=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x< =0\\\left(x^2+x\right)\left(x^2-3x\right)=0\end{matrix}\right.\)
hay \(x\in\left\{0;-1\right\}\)
b: \(\dfrac{2x+3}{3}-x=5+\dfrac{x+1}{2}\)
=>4x+6-6x=30+3(x+1)
=>-2x+6=30+3x+3
=>-2x+6=3x+33
=>-5x=27
hay x=-27/5
Cho a<b chứng minh
a) 4a+1<4b+3
b) -5a-1>-5b-4
ta có:\(a< b\Rightarrow4a< 4b\) và \(1< 3\)
\(\Rightarrow4a+1< 4b+3\)
Câu b tương tự nhưng nhớ đổi dấu khi nhân vs số âm
Nhân số (-) cho phức tạp
b)
-5a-1>-5b-4
<=>-5a+5b>1-4
<=>5(b-a)>-3
a<b=> b-a> 0
=>5(b-a)>0>-3 --> dpcm
Hai xe khởi hành lúc 7h sáng từ A đến B . Xe thứ nhất chạy với V=30km/h , xe thứ hai chạy với V lớn hơn xe thứ nhất là 6km/h . Trên đường đi xe thứ 2 dừng lại nghỉ 40ph rồi tiếp tục chạy với V cũ . Tính chiều dài quãng đường AB , biết cả hai xe đến B cùng lúc .
40 phút \(=\dfrac{2}{3}giờ\)
_ Gọi x (giờ) là thời gian đi của xe thứ nhất (x > 0)
_ Vì trong lúc xe thứ hai đang nghỉ ngơi thì xe thứ nhất vẫn còn chạy không nghỉ nên thời gian đi của xe thứ hai là:
x - \(\dfrac{2}{3}\) (giờ)
_ Vận tốc của xe thứ hai là: 30 + 6 = 36 (km/h)
_ Vì cả hai xe cùng đi trên một quãng đường là AB nên ta có phương trình:
\(30x=36\left(x-\dfrac{2}{3}\right)\)
\(\Leftrightarrow30x=36x-24\)
\(\Leftrightarrow30x-36x=-24\)
\(\Leftrightarrow-6x=-24\)
\(\Leftrightarrow x=4\)
Vậy quãng đường AB dài: 30x = 30.4 = 120 km
Bài 2:Gọi chiều dại quãng đường AB là x(x>0).Vân tốc của xe thứ hai là 30+6=36(km/h). Thời gian đi quãng đường AB của xe thứ nhất là \(\dfrac{X}{30}\). Thời gian đi quãng đường ABcủa xe thứ hai là \(\dfrac{X}{36}\). Theo đề bài có pt\(\dfrac{X}{30}\)−\(\dfrac{X}{36}\)=\(\dfrac{2}{3}\)⇔x=120 . KL...