a: Thay x=1 và y=2 vào y=ax+1, ta được:
\(a\cdot1+1=2\)
=>a+1=2
=>a=1
b: Thay x=-1/3 và y=0 vào y=ax+1, ta được:
\(-\dfrac{1}{3}a+1=0\)
=>\(-\dfrac{1}{3}a=-1\)
=>a=3
c: Thay x=-4/3 vào \(y=\dfrac{1}{2}x-1\), ta được:
\(y=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{-4}{3}-1=-\dfrac{2}{3}-1=-\dfrac{5}{3}\)
Thay \(x=-\dfrac{4}{3};y=-\dfrac{5}{3}\) vào y=ax+1, ta được:
\(a\cdot\dfrac{-4}{3}+1=-\dfrac{5}{3}\)
=>\(a\cdot\dfrac{-4}{3}=-\dfrac{8}{3}\)
=>a=2
d: Thay y=2 vào (d2), ta được:
\(\dfrac{1}{2}x-1=2\)
=>\(\dfrac{1}{2}x=3\)
=>x=6
Thay x=6 và y=2 vào (d1), ta được:
\(a\cdot6+1=2\)
=>6a=1
=>\(a=\dfrac{1}{6}\)
Bài 3:
a: Gọi hàm số cần tìm có dạng là y=ax+b(a<>0)
Vì hệ số góc là -1 nên a=-1
=>y=-x+b
Thay x=0 và y=1 vào y=-x+b, ta được:
b-0=1
=>b=1
=>y=-x+1
b: Gọi hàm số cần tìm có dạng là y=ax+b(a<>0)
Hệ số góc của y=2x-1 nên a=2
=>y=2x+b
Thay x=1 và y=3 vào y=2x+b, ta được:
\(2\cdot1+b=3\)
=>b+2=3
=>b=1
=>y=2x+1
c: Đặt (d1): y=-x+1; (d2): y=2x+1
Bảng giá trị:
x | 0 | 1 |
y=-x+1 | 1 | 0 |
y=2x+1 | 1 | 3 |
Vẽ đồ thị:
d: Tọa độ A là:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\-x+1=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\-x=-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=0\\x=1\end{matrix}\right.\)
Vậy: A(1;0)
Tọa độ B là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=-x+1=-0+1=1\end{matrix}\right.\)
Vậy: B(0;1)
Vì Ox\(\perp\)Oy
nên OA\(\perp\)OB
=>ΔOAB vuông tại O
O(0;0); A(1;0); B(0;1)
\(OA=\sqrt{\left(1-0\right)^2+\left(0-0\right)^2}=1\)
\(OB=\sqrt{\left(0-0\right)^2+\left(1-0\right)^2}=1\)
\(AB=\sqrt{\left(0-1\right)^2+\left(1-0\right)^2}=\sqrt{1+1}=\sqrt{2}\)
Chu vi tam giác OAB là:
\(1+1+\sqrt{2}=2+\sqrt{2}\)
Ta có: ΔOAB vuông tại O
=>\(S_{OAB}=\dfrac{1}{2}\cdot OA\cdot OB=\dfrac{1}{2}\)
Bài 2:
y=(m-2)x+m-3
=mx-2x+m-3
=m(x+1)-2x-3
Tọa độ điểm cố định mà đường thẳng y=(m-2)x+m-3 luôn đi qua là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+1=0\\y=-2x-3\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=-1\\y=-2\cdot\left(-1\right)-3=2-3=-1\end{matrix}\right.\)
=>A(-1;-1) là điểm cố định mà đường thẳng y=(m-2)x+m-3 luôn đi qua
cho tôi xin hình với ạ
Câu 2:
a: Xét ΔABC có AD là phân giác
nên \(\dfrac{DB}{AB}=\dfrac{DC}{AC}\)
=>\(\dfrac{DB}{15}=\dfrac{DC}{20}\)
=>\(\dfrac{DB}{3}=\dfrac{DC}{4}\)
mà DB+DC=BC=25cm
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{DB}{3}=\dfrac{DC}{4}=\dfrac{DB+DC}{3+4}=\dfrac{25}{7}\)
=>\(DB=\dfrac{25}{7}\cdot3=\dfrac{75}{7}\left(cm\right);DC=\dfrac{25}{7}\cdot4=\dfrac{100}{7}\left(cm\right)\)
Xét ΔCAB có ED//AB
nên \(\dfrac{ED}{AB}=\dfrac{CD}{CB}\)
=>\(\dfrac{ED}{15}=\dfrac{4}{7}\)
=>\(ED=\dfrac{4}{7}\cdot15=\dfrac{60}{7}\left(cm\right)\)
b: Xét ΔABC có \(AB^2+AC^2=BC^2\)
nên ΔABC vuông tại A
=>\(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}\cdot AB\cdot AC=\dfrac{1}{2}\cdot15\cdot20=10\cdot15=150\left(cm^2\right)\)
Xét ΔABC có AH là đường cao
nên \(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}\cdot AH\cdot BC\)
=>\(AH\cdot25=2\cdot150=300\)
=>\(AH=\dfrac{300}{25}=12\left(cm\right)\)
c: Ta có: \(\dfrac{BD}{BC}=\dfrac{75}{7}:25=\dfrac{3}{7}\)
=>\(S_{ABD}=\dfrac{3}{7}\cdot S_{ABC}=\dfrac{3}{7}\cdot150=\dfrac{450}{7}\left(cm^2\right)\)
=>\(S_{ACD}=S_{ABC}-S_{ABD}=150-\dfrac{450}{7}=\dfrac{600}{7}\left(cm^2\right)\)
Xét ΔCAB có ED//AB
nên \(\dfrac{CE}{CA}=\dfrac{ED}{AB}=\dfrac{CD}{CB}=\dfrac{4}{7}\)
=>\(S_{CED}=\dfrac{4}{7}\cdot S_{CAD}=\dfrac{4}{7}\cdot\dfrac{600}{7}=\dfrac{2400}{49}\left(cm^2\right)\)
Ta có: \(S_{CDE}+S_{AED}=S_{CAD}\)
=>\(S_{AED}=\dfrac{3}{7}\cdot S_{CAD}=\dfrac{3}{7}\cdot\dfrac{600}{7}=\dfrac{1800}{49}\left(cm^2\right)\)
Bài 1:
a:
b: Để (d1)//(d2) thì \(\left\{{}\begin{matrix}m-2=2\\m\ne1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}m=4\\m\ne1\end{matrix}\right.\)
=>m=4
c: Thay x=2 và y=-3 vào (d1), ta được:
\(2\left(m-2\right)+m=-3\)
=>2m-4+m=-3
=>3m=-3+4=1
=>\(m=\dfrac{1}{3}\)
d: Để (d1) cắt (d2) tại một điểm trên trục tung thì
\(\left\{{}\begin{matrix}m-2\ne2\\m=1\end{matrix}\right.\)
=>m=1
chi tiết
e: ĐKXĐ: \(a\notin\left\{-1;1\right\}\)
\(\dfrac{a}{a+1}-\dfrac{a}{a-1}-\dfrac{2a^2}{1-a^2}\)
\(=\dfrac{a}{a+1}-\dfrac{a}{a-1}+\dfrac{2a^2}{\left(a-1\right)\left(a+1\right)}\)
\(=\dfrac{a\left(a-1\right)-a\left(a+1\right)+2a^2}{\left(a+1\right)\left(a-1\right)}\)
\(=\dfrac{a^2-a-a^2-a+2a^2}{\left(a+1\right)\left(a-1\right)}=-\dfrac{2a}{a^2-1}\)
g: ĐKXĐ: \(x\notin\left\{2;-2\right\}\)
\(\dfrac{4}{x+2}+\dfrac{2}{x-2}+\dfrac{5x-6}{4-x^2}\)
\(=\dfrac{4}{x+2}+\dfrac{2}{x-2}-\dfrac{5x-6}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\)
\(=\dfrac{4\left(x-2\right)+2\left(x+2\right)-5x+6}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\)
\(=\dfrac{4x-8+2x+4-5x+6}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}=\dfrac{x+2}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}=\dfrac{1}{x-2}\)
h: ĐKXĐ: x<>1
\(\dfrac{x^2+2}{x^3-1}+\dfrac{2}{x^2+x+1}-\dfrac{1}{x-1}\)
\(=\dfrac{x^2+2}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}+\dfrac{2}{x^2+x+1}-\dfrac{1}{x-1}\)
\(=\dfrac{x^2+2+2\left(x-1\right)-x^2-x-1}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}\)
\(=\dfrac{-x+1+2x-2}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}=\dfrac{1}{x^2+x+1}\)
cchIchI titietiêtiêttiết
\(\dfrac{5xy^2-2z}{3xy}+\dfrac{5y^2x+2z}{3xy}=\dfrac{5xy^2-2z+5y^2x+2z}{3xy}\)
\(=\dfrac{5x^2y+5y^2x}{3xy}=\dfrac{5xy\left(x+y\right)}{3xy}=\dfrac{5\left(x+y\right)}{3}\)
d.
\(\dfrac{5}{6x^2y}+\dfrac{7}{12xy^2}+\dfrac{11}{18xy}=\dfrac{30y}{36x^2y^2}+\dfrac{21x}{36x^2y^2}+\dfrac{22xy}{36x^2y^2}\)
\(=\dfrac{22xy+21x+30y}{36x^2y^2}\)
chi tiêtiêttiết nhất
\(\dfrac{y-1}{12y}+\dfrac{2y+7}{12y}+\dfrac{6-3y}{12y}=\dfrac{y-1+2y+7+6-3y}{12y}=\dfrac{12}{12y}=\dfrac{1}{y}\)
\(\dfrac{3x+8}{x+7}-\dfrac{x-6}{x+7}=\dfrac{3x+8-\left(x-6\right)}{x+7}=\dfrac{3x+8-x+6}{x+7}=\dfrac{2x+14}{x+7}=\dfrac{2\left(x+7\right)}{x+7}=2\)
Bài 1:
a: Để (d1) là hàm số bậc nhất thì \(m-1\ne0\)
=>\(m\ne1\)
Để (d2) là hàm số bậc hai thì \(m+2\ne0\)
=>\(m\ne-2\)
b: Để (d1)//(d2) thì \(\left\{{}\begin{matrix}m-1=m+2\\2\ne3\left(đúng\right)\end{matrix}\right.\)
=>m-1=m+2
=>-1=2(sai)
=>\(m\in\varnothing\)
Để (d1) cắt (d2) thì \(m-1\ne m+2\)
=>\(-3\ne0\)(đúng)
=>\(m\in R\)
c: Thay x=1 và y=3 vào (d1), ta được:
\(1\left(m-1\right)+2=3\)
=>m-1+2=3
=>m+1=3
=>m=2
Hệ số góc của (d1) là 2-1=1
d: Để (d2)//(d3) thì \(\left\{{}\begin{matrix}m+2=1\\3\ne-1\left(đúng\right)\end{matrix}\right.\)
=>m+2=1
=>m=-1
Hệ số góc của (d2) là m+2=-1+2=1
Bài 2:
a: Xét ΔAED và ΔABC có
\(\widehat{AED}=\widehat{ABC}\)(hai góc so le trong, ED//BC)
\(\widehat{EAD}=\widehat{BAC}\)(hai góc đối đỉnh)
Do đó; ΔAED~ΔABC
=>\(\dfrac{AE}{AB}=\dfrac{AD}{AC}=\dfrac{ED}{BC}\)
=>\(\dfrac{3}{5}=\dfrac{DE}{8}\)
=>\(DE=3\cdot\dfrac{8}{5}=3\cdot1,6=4,8\)
b: Xét ΔAEI và ΔABK có
\(\widehat{AEI}=\widehat{ABK}\)(hai góc so le trong, EI//BK)
\(\widehat{EAI}=\widehat{BAK}\)(hai góc đối đỉnh)
Do đó: ΔAEI đồng dạng với ΔABK
=>\(\dfrac{EI}{BK}=\dfrac{AE}{AB}\)
mà \(\dfrac{AE}{AB}=\dfrac{AD}{AC}\)
nên \(\dfrac{EI}{BK}=\dfrac{AD}{AC}\)
c: Xét ΔAID và ΔAKC có
\(\widehat{AID}=\widehat{AKC}\)(hai góc so le trong, ID//KC)
\(\widehat{IAD}=\widehat{KAC}\)(hai góc đối đỉnh)
Do đó: ΔAID~ΔAKC
=>\(\dfrac{ID}{KC}=\dfrac{AD}{AC}\)
=>\(\dfrac{ID}{KC}=\dfrac{EI}{BK}\)
=>\(\dfrac{IE}{ID}=\dfrac{BK}{KC}\)
Bài 1:
a: Xét ΔBAC có
M,N lần lượt là trung điểm của BA,BC
=>MN là đường trung bình của ΔBAC
=>MN//AC và \(MN=\dfrac{AC}{2}\)
Ta có: \(MN=\dfrac{AC}{2}\)
=>\(AC=2\cdot MN\)
=>\(2x+3=2\cdot7=14\)
=>2x=11
=>x=5,5(cm)
b: Xét ΔABD có
M,H lần lượt là trung điểm của AB,AD
=>MH là đường trung bình của ΔABD
=>MH=BD/2 và MH//BD
MH=BD/2
=>BD=2MH
=>\(10=2\left(5x-5\right)\)
=>\(5x-5=5\)
=>5x=10
=>x=2(cm)
c: Xét ΔDAC có
H,I lần lượt là trung điểm của DA,DC
=>HI là đường trung bình của ΔDAC
=>HI//AC và \(HI=\dfrac{AC}{2}\)
Ta có: MN//AC
HI//AC
Do đó: MN//HI
Ta có: \(MN=\dfrac{AC}{2}\)
\(HI=\dfrac{AC}{2}\)
Do đó: MN=HI
Xét tứ giác MNIH có
MN//IH
MN=IH
Do đó: MNIH là hình bình hành
d: Để MNIH là hình chữ nhật thì MN\(\perp\)MH
ta có: MN\(\perp\)MH
MN//AC
Do đó: MH\(\perp\)AC
Ta có: MH\(\perp\)AC
MH//BD
Do đó: BD\(\perp\)AC
Bài 2:
a: Ta có: \(\widehat{AKC}=\widehat{BAI}\)(hai góc đồng vị, AI//CK)
\(\widehat{ACK}=\widehat{CAI}\)(hai góc so le trong, AI//CK)
mà \(\widehat{BAI}=\widehat{CAI}\)
nên \(\widehat{AKC}=\widehat{ACK}\)
=>ΔAKC cân tại A
b: Xét ΔABC có AI là phân giác
nên \(\dfrac{IC}{IB}=\dfrac{AC}{AB}\)
mà AC=AK
nên \(\dfrac{IC}{IB}=\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{AK}{AB}\)
c: Ta có: \(\dfrac{IC}{IB}=\dfrac{AC}{AB}\)
=>\(\dfrac{IC}{IB}=\dfrac{12}{16}=\dfrac{3}{4}\)
=>\(\dfrac{IC}{3}=\dfrac{IB}{4}\)
mà IC+IB=BC=21
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{IC}{3}=\dfrac{IB}{4}=\dfrac{IC+IB}{3+4}=\dfrac{21}{7}=3\)
=>\(IC=3\cdot3=9\left(cm\right);IB=4\cdot3=12\left(cm\right)\)
Bài 1:
a: (d1): y=3x
Vì a=3>0
nên góc tạo bởi (d1) với trục Ox là góc nhọn
(d2): y=-x+1
Vì a=-1<0
nên góc tạo bởi (d2) với trục Ox là góc tù
(d3): y=2x-1
Vì a=2>0
nên góc tạo bởi (d3) với trục Ox là góc nhọn
(d4): y=3x+2
Vì a=3>0
nên góc tạo bởi (d4) với trục Ox là góc nhọn
(d5): y=-x-1
Vì a=-1<0
nên góc tạo bởi (d5) với trục Ox là góc tù
b: (d1): y=3x
=>a=3
=>\(tan\alpha_1=3\)
(d2): y=-x+1
=>a=-1
=>\(tan\alpha_2=-1\)
(d3): y=2x-1
=>a=2
=>\(tan\alpha_3=2\)
(d4): y=3x+2
=>a=3
=>\(tan\alpha_4=3\)
(d5): y=-x-1
=>a=-1
=>\(tan\alpha_5=-1\)
Vì \(0< tan\alpha_3< tan\alpha_1=tan\alpha_4\)
nên \(0< \alpha_3< \alpha_1=\alpha_4< 90^0\)
Vì \(0>tan\alpha_2=tan\alpha_5\)
nên \(90^0< \alpha_2=\alpha_5< 180^0\)
=>\(\alpha_3< \alpha_1=\alpha_4< \alpha_2=\alpha_5\)
c: Vì \(\alpha_1=\alpha_4\)
nên (d1)//(d4)
Vì \(\alpha_2=\alpha_5\)
nên (d2)//(d5)
d:
Vì \(3\ne-1\)
nên (d1) sẽ cắt (d2) và (d1) sẽ cắt (d5)
Vì \(3\ne2\)
nên (d1) sẽ cắt (d3)
e:
Để hai đường thẳng \(y=a_1x+b_1;y=a_2x+b_2\) cắt nhau tại một điểm trên trục tung thì
\(\left\{{}\begin{matrix}a_1\ne a_2\\b_1=b_2\end{matrix}\right.\)
Vì \(\left\{{}\begin{matrix}2\ne-1\\-1=-1\end{matrix}\right.\)
nên (d3) sẽ cắt (d5) tại một điểm trên trục tung