Trình bày diễn biến phong trào "đồng khởi" vì sao phong trào " đồng khởi" thắng lợi đã đánh dấu bước ngoặt nhảy vọt của Cách mạng Việt Nam
Trình bày diễn biến phong trào "đồng khởi" vì sao phong trào " đồng khởi" thắng lợi đã đánh dấu bước ngoặt nhảy vọt của Cách mạng Việt Nam
$+$ Diễn biến phong trào "Đồng khởi":
`->` Tháng `12`/`1959`, Hội nghị Liên Tỉnh ủy miền Trung Nam Bộ triệu tập đại biểu các tỉnh để bàn biện pháp thúc đẩy phong trào cách mạng.
`->` Cuối năm `1959`, “Đồng Khởi” nổ ra ở `3` xã Định Thuỷ, Phước Hiệp, Bình Khánh (huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre).
`->` Phong trào lan ra khắp miền Nam, phá vỡ chính quyền của địch.
$+$ Phong trào Đồng khởi thắng lợi đánh dấu bước ngoặt nhảy vọt của Cách mạng Việt Nam vì:
$-$ Về chính trị:
`->` Chuyển cách mạng từ thế thủ sang thế công.
`->` Hình thành liên minh dân tộc rộng rãi.
`->` Đánh dấu sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
$-$ Về quân sự:
`->` Làm lung lay hệ thống thống trị của địch.
`->` Mở ra thời kỳ mới cho chiến tranh du kích.
$-$ Về quốc tế:
`->` Nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam.
`->` Mở rộng sự ủng hộ quốc tế đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh đã diễn ra như thế nào? Ý nghĩa?
Chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh là chiến dịch quân sự quan trọng giúp Việt Nam đánh bại Pháp, chấm dứt chiến tranh và giành độc lập. Ý nghĩa của chiến dịch là củng cố lòng yêu nước, đoàn kết dân tộc và khẳng định vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
Câu hỏi :Âm mưu của Mĩ:
Mục tiêu của Mỹ trong Chiến tranh Việt Nam (1965 - 1968) là ngăn chặn sự lan rộng của chủ nghĩa cộng sản và bảo vệ lợi ích quốc gia của họ tại khu vực Đông Nam Á.
(Giải thích nha bạn ) :Trong giai đoạn 1965 - 1968 của Chiến tranh Việt Nam, Mỹ đã tăng cường sự can thiệp quân sự của mình ở miền Nam Việt Nam. Mục tiêu chính của Mỹ là ngăn chặn sự lan rộng của chủ nghĩa cộng sản, đặc biệt là từ Liên Xô và Trung Quốc, và bảo vệ lợi ích quốc gia của họ tại khu vực Đông Nam Á. Mỹ cũng muốn đảm bảo rằng Việt Nam không trở thành một thuộc địa của Liên Xô hoặc Trung Quốc, và họ đã sử dụng mọi cách để đạt được mục tiêu này, bao gồm việc sử dụng vũ lực và hỗ trợ quân sự cho chính phủ Việt Nam Cộng hòa.
Bạn nào giả giùm mình câu này với mình đag gấp: Em hãy nêu qua trình hoàn thành giải phóng Miền Nam (1973-1975) giải nhanh hộ mình mình gấp lắm rồi.
Quá trình hoàn thành giải phóng Miền Nam (1973-1975) bao gồm các giai đoạn sau:
1. Năm 1973: Hiệp định Paris được ký kết, chấm dứt sự can thiệp của Mỹ vào Việt Nam. Hiệp định này đã đặt ra những điều kiện cụ thể cho việc giải phóng hoàn toàn Miền Nam và thống nhất đất nước.
2. Năm 1974: Quân và dân ta tiếp tục tiến công, mở rộng chiến tranh xâm lược vào các khu vực còn lại của Miền Nam. Trong giai đoạn này, quân và dân ta đã tiến hành nhiều cuộc tấn công quân sự, giành được nhiều thắng lợi quan trọng.
3. Năm 1975: Quân và dân ta tiến công vào Sài Gòn, kết thúc chiến tranh và thống nhất đất nước. Sự kiện này đánh dấu sự kết thúc của cuộc chiến tranh kéo dài hơn 20 năm và thể hiện ý chí quả cảm, kiên trì của quân và dân ta trong việc đấu
Bởi vì khi đấy, mặt dù đã thống nhất về mặt lãnh thổ nhưng trên thực tế, ở Việt Nam vẫn còn tồn tại song song hai chính phủ đó là chính phủ dân Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam.
Sau chiến thắng mùa Xuân năm 1975, Việt Nam đã thống nhất về mặt lãnh thổ, nhưng mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. Điều này trái với nguyện vọng của nhân dân cả nước là được sum họp trong một đại gia đình và mong muốn có một chính phủ thống nhất, một cơ quan đại diện chung cho nhân dân cả nước. Do đó, việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước là bước tiếp theo cần thiết để thể chế hóa thống nhất lãnh thổ, tạo cơ sở pháp lý cho sự thống nhất trên các lãnh vực khác như chính trị, tư tưởng, văn hóa, và tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn dân và cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
lập bảng so sánh về quy mô, lực lượng, biện pháp của chiến lược chiến tranh cục bộ với việt nam hóa chiến tranh
giúp mình 30 câu với mọi người
Câu 1:Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959 -1960)?
A. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. Mỹ buộc phải rút hết quân về nước.
C. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.
D. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 2. Nhiệm vụ hàng đầu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1946) là gì?
A. Củng cố hậu phương kháng chiến. C. Tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch.
B. Giam chân quân Pháp tại các đô thị. D. Bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến.
Câu 3. Đại hội đại biểu lần thứu II của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951) được tổ chức tại đâu?
A. Chiêm Hóa, Tuyên Quang. B. Nghĩa Lộ, Yên Bái.
C. Chợ Mới, Bắc Cạn. D. Chợ Bến, Hòa Bình.
Câu 4. Nội dung nào không phản ánh đúng mục tiêu mở chiến dịch Biên giới thu đông (1950) của Trung ương Đảng và Chính phủ VNDCCH?
A. Khai thông biên giới Việt-Trung.
B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
C. Giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào.
D. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
Câu 5. Nguyên nhân trực tiếp nào khiến Mĩ buộc phải kí vào hiệp định Pari (27/1/1973)?
A. Do dư luận thế giới đấu tranh đòi chấm dứt chiến tranh tại Việt Nam.
B. Do đòi hỏi của nhân dân Mĩ đòi chấm dứt chiến tranh tại Việt Nam.
C. Do Mĩ không còn đủ sức can thiệp vào chiến tranh Việt Nam.
D. Do Mĩ liên tục thất bại quân sự trên chiến trường Việt Nam, nhất là trận “Điện Biên Phủ trên không”.
Câu 6. Kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Đế quốc Mĩ B. Chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
C. Thực dân Pháp D. Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm
Câu 7. Cuộc nổi dâỵ đồng loạt đầu tiên của nhân dân miền Nam bằng bạo lực trong giai đoạn 1954- 1975 là
A. Phong trào hòa bình (1954)
B. Phong trào Đồng Khởi (1959-1960)
C. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân (1968)
D. Tiến công chiến lược (1972)
Câu 8: Đường lối kháng chiến của Đảng ta là gì?
A. Kháng chiến toàn diện.
B. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia.
C. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc
Câu 9. Trong thời kỳ 1945-1954, thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp?
A. Cuộc chiến đấu của các đô thị năm 1946.
B. Chiến dịch Việt Bắc- Thu Đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới- Thu Đông năm 1950.
D. Chiến dịch Thượng Lào xuân- hè năm 1953.
Câu 10. Tài liệu nào sau đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?
A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Trinh.
B. “ Tuyên ngôn Độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. “ Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ chí Minh.
Câu 11. Cuộc chiến đấu của dân Hà Nội (từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1946) đã
A. Buộc thực dân Pháp phải đánh lâu dài.
B. Giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.
C. Tiêu diệt được bộ phận quan trọng sinh lực địch.
D. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
Câu 12. Nhiệm vụ hàng đầu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1946) là gì?
A. Củng cố hậu phương kháng chiến. B. Tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch.
C. Giam chân quân Pháp tại các đô thị. D. Bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến.
Câu 13:Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959 -1960)?
A. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. Mỹ buộc phải rút hết quân về nước.
C. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.
D. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 14 :Mục đích Mỹ nhảy vào miền Nam thay chân Pháp là
A. Thực hiện tiếp các điều khoản của hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Khắc phục nhân dân miền Nam khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. Chia cắt Việt Nam thành 2 miền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. Thực hiện ý đồ kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 15:Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ được tiến hành ở miền Nam Việt Nam trong những năm?
A. 1963 – 1966 B. 1964 – 1967 C. 1965 – 1968 D. 1966 – 1969
Câu 16: Lực lượng chính được Mĩ sử dụng trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là :
A.Quân chư hầu C.Quân chư hầu,quân đội Sài Gòn
B.Quân đội tay sai D.Quân đội Mĩ,quân đồng minh
Câu 17 : Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954 là gì?
A. Đấu tranh vũ tranh quyết liệt chống Mỹ - Diệm, bảo vệ hòa bình.
B. Chuyển đấu tranh vũ trang chống Pháp sang đấu tranh chính trị chống Mỹ - Diệm.
C. Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước.
D. Xây dựng lực lượng cách mạng, đặc biệt là lực lược vũ trang.
Câu 18:Điểm khác cơ bản về lực lượng giữ vai trò quan trọng giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là:
A. Lực lượng các nước chư hầu của Mĩ C. Lực lượng quân đội Mĩ
B. Lực lượng quân đội Sài Gòn D. Lực lượng quân Đồng minh
Câu 19. Tác động to lớn của phong trào "Đồng khởi"(1959-1960) là
A. Mặt Trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Viêt Nam ra đời.
B. hệ thống "ấp chiến lược" sụp đổ, nhiều vùng nông thôn đươc giải phóng.
C.làm sụp đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.
D. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ
Câu 20. Điểm khác nhau cơ bản giữa “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Sử dụng lực lượng quân Viễn chinh Mĩ, quân đồng minh và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam.
D. a và b là điểm khác nhau.
Câu 21. Sau thất bại ở Việt Bắc và buộc phải chuyển sang đánh lâu dài, thực dân Pháp tăng cường thực hiện chính sách gì?
A. Dựa vào bọn Việt gian phản động để chống lại ta.
B. Tăng viện binh từ bên Pháp sang để giành thế chủ động.
C. “Dùng người Việt đánh người Việt”, “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
D. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.
Câu 22. Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp?
A. Pháp đánh Hải Phòng (11/1946).
B. Pháp tấn công vào cơ quan Bộ Tài chính ở Hà Nội (12/1946).
C. Pháp đánh chiếm Lạng Sơn (11/1946).
D. 18/12/1946 Pháp gửi tối hậu thư buộc ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng.
Câu 23. Tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến biểu hiện ở điểm nào?
A. Nội dung của đường lối kháng chiến của ta
B. Mục đích cuộc kháng chiến của ta là tự vệ chính nghĩa.
C. Chủ trương sách lược của Đảng ta.
D. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta.
Câu 24. Ý nghĩa của cuộc chiến đấu trong các đô thị phía Bắc năm 1946
A. Đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta.
B. Đã tạo ra thế trận chiến tranh nhân dân, chuẩn bị cho cuộc chiến lâu dài, toàn dân toàn diện.
C. Giam chân địch trong các đô thị, tiêu hao nhiều sinh lực địch.
D. Tạo ra thế trận mới, đưa cuộc chiến đấu bước sang giai đoạn mới.
Câu 25. Vì sao ta mở chiến dịch Biên giới 1950?
A. Khai thông biên giới, con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước dân chủ TG.
B. Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước.
C. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng tạo điều kiện đẩy mạnh cách mạng.
D. Để đánh bại kế hoạch Rơve.
Câu 26. Vạch rõ nguyên nhân gây ra cuộc chiến tranh này là do chính sách xâm lược của thực dân Pháp, chính nghĩa thuộc về nhân dân ta, nên quyết tâm chiến đấu của nhân dân ta là để bảo vệ độc lập và chính quyền giành được. Nêu lên tính chất của cuộc kháng chiến, khẳng định niềm tin của dân tộc, đó là ý nghĩa của văn kiện nào?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946).
C. Bản chỉ thị toàn quốc kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
B. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
D. a và b đúng.
Câu 27. Thắng lợi lớn nhất mà nhân dân Việt Nam đạt được trong hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương là gì?
A. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
B. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
C. Pháp cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương.
D. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
Câu 28. Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)?
A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.
C. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.
D> Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được kí kết
Câu 29. Trong “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
B. Tiến hành các cuộc tấn công càn quét.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”
D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 30: Lực lượng chính được Mĩ sử dụng trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là :
A.Quân chư hầu C.Quân chư hầu,quân đội Sài Gòn
B.Quân đội tay sai D.Quân đội Mĩ,quân đồng minh
Câu 1: B.
Câu 2: B.
Câu 3: A.
Câu 4: A.
Câu 5: A.
Câu 6: B.
Câu 7: B.
Câu 8: D.
Câu 9: D.
Câu 10: B.
Câu 11: D.
Câu 12: D.
Câu 13: B.
Câu 14: D.
Câu 15: C.
Câu 16: C.
Câu 17: B.
Câu 18: A.
Câu 19: C.
Câu 20: D.
Câu 21: C.
Câu 22: D.
Câu 23: B.
Câu 24: B.
Câu 25: C.
Câu 26: A.
Câu 27: A.
Câu 28: D.
Câu 29: A.
Câu 30: C.
Trình bày hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm1917 đến năm 1923
Giúp mình với mai mình thi r
- Ngày 18 - 6 - 1919, gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc-xai.
- Tháng 7 - 1920, đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin.
- Tháng 12 - 1920, tham dự Đại hội của Đảng Xã hội Pháp tại Tua, bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế thứ ba, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
- Năm 1921, tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri.
- Xuất bản báo Người cùng khổ, tham gia viết bài cho các báo Nhân đạo của Đảng Cộng sản Pháp, Đời sống công nhân, viết sách Bản án chế độ thực dân Pháp và bí mật chuyển về Việt Nam.
Nguyễn Ái Quốc, sau này được biết đến với tên gọi Hồ Chí Minh, đã tham gia vào nhiều hoạt động quan trọng từ năm 1917 đến năm 1923, đó là những năm quan trọng đánh dấu sự hình thành và phát triển của ông trong vai trò là một nhà lãnh đạo cách mạng. Dưới đây là một số hoạt động quan trọng của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn này:
1. Năm 1917 - 1919:
- Chứng kiến Cách mạng Nga tháng 10: Nguyễn Ái Quốc đã ở lại Nga và chứng kiến Cuộc cách mạng tháng 10. Sự kiện này đã ảnh hưởng sâu sắc đến quan điểm cách mạng của ông về việc làm thế nào để cứu nước Việt Nam.
2. Năm 1919 - 1923:
- Hoạt động tại Paris, Pháp: Nguyễn Ái Quốc đã làm việc chăm chỉ tại Paris, Pháp, làm việc cho sự thống nhất các cộng đồng Việt Nam đang sinh sống ở Pháp và các nước khác. Ông đã tham gia vào các hoạt động của các tổ chức cách mạng và tư tưởng xã hội ở châu Âu và trở thành một trong những nhà lãnh đạo đầu tiên của phong trào cộng sản Việt Nam.
- Viết bài về tình hình Việt Nam: Trong những năm này, Nguyễn Ái Quốc đã viết nhiều bài văn và báo cáo về tình hình của dân tộc Việt Nam dưới sự thống trị của thực dân Pháp. Các tài liệu này đã được sử dụng để nêu lên tình trạng khổ cực của dân tộc và thúc đẩy sự nhận thức về cần thiết phải chiến đấu cho độc lập và tự do của Việt Nam.
- Tham gia vào các tổ chức cách mạng: Nguyễn Ái Quốc đã tham gia vào nhiều tổ chức cách mạng ở châu Âu và châu Á, nơi ông tiếp tục phát triển ý tưởng về cách mạng và tự do dân tộc.
Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn này đã đặt nền móng cho sự nghiệp cách mạng của ông và ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào cách mạng ở Việt Nam. Ông đã xác định mục tiêu cuối cùng của mình là giải phóng dân tộc Việt Nam khỏi ách thống trị của các thực dân và xây dựng một xã hội công bằng và dân chủ.
tham khảo
- Ngày 18 /6 / 1919, gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc-xai.
- Tháng 7 / 1920, đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin.
- Tháng 12 / 1920, tham dự Đại hội của Đảng Xã hội Pháp tại Tua, bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế thứ ba, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
- Năm 1921, tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri.
- Xuất bản báo Người cùng khổ, tham gia viết bài cho các báo Nhân đạo của Đảng Cộng sản Pháp, Đời sống công nhân, viết sách Bản án chế độ thực dân Pháp và bí mật chuyển về Việt Nam.
Vì sao nói phong trào cách mạng 1959-1960 như nước vỡ bờ?
Phong trào cách mạng 1959-1960 được ví như “nước vỡ bờ” vì sự lan rộng và phát triển nhanh chóng của nó, giống như dòng nước từ một nguồn nhỏ bỗng chốc trở thành dòng chảy mạnh mẽ khi vỡ đập.
1. Nguyên nhân: Sau 1954, Mỹ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, thực hiện ý đồ biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ. Chính sách tăng cường đàn áp khủng bố của Mỹ – Diệm gây cho cách mạng những tổn thất nặng nề, làm cho nhân dân vô cùng căm phẫn và phong trào cách mạng ngày càng lên cao.
2. Diễn biến: Phong trào nổi dậy từ chỗ lẻ tẻ ở từng địa phương như cuộc nổi dậy Bác Ai (2/1959) ở Ninh Thuận, Trà Bồng (8/1959) ở Quảng Ngãi đã lan rộng khắp miền Nam thành cao trào cách mạng, tiêu biểu là cuộc “Đồng khởi” ở Bến Tre. Từ Bến Tre, phong trào “Đồng khởi” như nước vỡ bờ lan khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số tỉnh Trung Trung Bộ.
3. Kết quả: Tính đến cuối năm 1960, cách mạng đã làm chủ được 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở vùng núi các tỉnh Trung Trung Bộ, 3.200 thôn ở Tây Nguyên. Phong trào “Đồng khởi” giáng một đòn bất ngờ vào chiến lược Aixenhao, làm thất bại một hình thức thống trị điển hình của chủ nghĩa thực dân mới của Mỹ.
trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa ls của cuộc kháng chiến chống pháp 1945-1954
ý nghĩa trong nước, quốc tế
nguyên nhân thắng lợi chủ quan, khách quan
1. Nguyên nhân thắng lợi:
- Lãnh đạo sang suốt của Đảng: Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu với đường lối chính trị, quân sự và đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
- Toàn dân, toàn quân đoàn kết dũng cảm: Dân tộc ta đoàn kết trong chiến đấu, lao động, sản xuất.
- Hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân: Có mặt trận dân tộc thống nhất, lực lượng vũ trang sớm xây dựng và không ngừng lớn mạnh.
- Hậu phương vững chắc: Việt Nam, Lào và Campuchia liên minh chiến đấu chống kẻ thù chung.
- Sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế: Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân khác, cùng với nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.
2.Ý nghĩa lịch sử:
- Chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp: Kết thúc gần một thế kỷ ách thống trị trên đất nước ta.
- Giải phóng miền Bắc và chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa: Tạo cơ sở để giải phóng miền Nam và thống nhất Tổ quốc.
- Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa: Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới ở Á, Phi, Mỹ Latinh.
3. Nguyên nhân thắng lợi chủ quan và khách quan:
- Chủ quan: Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng là nguyên nhân chi phối các nguyên nhân khác. Đảng lãnh đạo tạo nên sức mạnh tổng hợp của dân tộc và thời đại.
- Khách quan: Sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế và sự đoàn kết của toàn dân, toàn quân trong chiến đấu.