Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Ngọc Khánh
Xem chi tiết
Minh Phương
13 tháng 5 lúc 19:09

*Tham khảo:

1. Giai đoạn trước sự sụp đổ của Liên Xô (1945-1991): Trong giai đoạn này, Liên Xô đã chi phối toàn bộ đời sống chính trị thế giới thông qua việc thiết lập hệ thống phe phái và liên minh chính trị, quân sự trên toàn thế giới, gồm cả các nước Đông Âu và một số quốc gia châu Á, châu Phi và châu Mỹ Latinh.

2. Giai đoạn sau sự sụp đổ của Liên Xô (1991-hiện tại): Sự sụp đổ của Liên Xô đã tạo ra một bước ngoặt lớn trong lịch sử thế giới, dẫn đến sự thống trị của Mỹ và các nước phương Tây, cũng như sự gia tăng của các quốc gia mới nổi như Trung Quốc và Ấn Độ. Sự kiện này đã ảnh hưởng đến toàn bộ cấu trúc chính trị và kinh tế thế giới, mở ra một thời kỳ mới trong lịch sử nhân loại

hoàng gia bảo 9a
13 tháng 5 lúc 19:37

Sự kiện chi phối toàn bộ đời sống chính trị thế giới nửa sau thế kỉ XX là Chiến tranh Lạnh. Giai đoạn của Chiến tranh Lạnh bao gồm: Giai đoạn mở đầu (1945-1959), Giai đoạn chính (1960-1989) và Giai đoạn kết thúc (1990-1991)

Nguyễn  Việt Dũng
13 tháng 5 lúc 22:30

Sự kiện chi phối toàn bộ đời sống chính trị thế giới nửa sau thế kỉ XX là Chiến tranh Lạnh.
Chiến tranh Lạnh là cuộc đối đầu chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa, ý thức hệ giữa hai phe xã hội chủ nghĩa do Liên Xô đứng đầu và phe tư bản chủ nghĩa do Hoa Kỳ đứng đầu, diễn ra từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991.

Chiến tranh Lạnh chia thành 4 giai đoạn:

*Giai đoạn 1: 1945 - 1953:

- Đặc điểm: Hai phe đối đầu gay gắt, căng thẳng leo thang.
- Sự kiện nổi bật:
+ Mỹ thực hiện Kế hoạch Marshall viện trợ cho Tây Âu.
+ Mỹ thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
+ Liên Xô thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
+ Chiến tranh Triều Tiên bùng nổ (1950 - 1953).
*Giai đoạn 2: 1953 - 1963:

- Đặc điểm: Hai phe bắt đầu "giãn băng", tìm kiếm sự thỏa hiệp.
- Sự kiện nổi bật:
+ Chiến tranh Việt Nam bùng nổ (1955 - 1975).
+ Khủng hoảng tên lửa Cuba (1962).
+ Hiệp định cấm thử vũ khí hạt nhân ngầm (1963).
*Giai đoạn 3: 1963 - 1975:

- Đặc điểm: Hai phe cạnh tranh gay gắt trong các lĩnh vực khác nhau, đặc biệt là ở khu vực thứ ba.
- Sự kiện nổi bật:
+ Chiến tranh Trung Đông (1967).
+ Chiến tranh Việt Nam leo thang.
+ Chính sách giãn băng giữa Mỹ và Liên Xô.
*Giai đoạn 4: 1975 - 1991:

- Đặc điểm: Hai phe đối thoại, đàm phán và hợp tác nhiều hơn.
- Sự kiện nổi bật:
+ Cách mạng Iran (1979).
+ Chiến tranh Afghanistan (1979 - 1989).
+ Các cải cách và hệ tư tưởng mới của ban lãnh đạo Đảng Cộng sản Liên Xô.
+ Bức tường Berlin sụp đổ (1989).
+ Liên Xô tan rã (1991).

Cô Linh Trang
Xem chi tiết
NGÔ THỊ THANH LAN
11 tháng 5 lúc 16:33

- Đúng: a
- Sai: b,c, d

Hello!
11 tháng 5 lúc 17:57

a. Đúng: Cư dân vùng Phía Nam chủ yếu sống ở trung tâm ngành công nghiệp Nam Bộ. Khi lập quốc gia, họ phải xác định từng nguồn lực và khai thác hợp lí những nguồn lực này làm bảo kê, đó là một cách làm thông minh để giữ gìn các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
b. Sai: Cư dân vùng Phía Nam sống chủ yếu ở các khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi, ít bị ảnh hưởng của thiên tai như miền Trung và miền Bắc do có sự chênh lệch của dòng sông (An Giang), cao trào khí hậu phức tạp và tích tụ các gốc được được loại ra. Nhờ có cấu trúc địa hình phức tạp và môi trường sống nước và khí hậu âm áp.
c. Đúng: Để khai thác được hiệu quả từ việc nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển Phía Nam. Cần có sự linh hoạt trong việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác hiện đại.
d. Đúng: Đa dạng sinh học ở Phía Nam không chỉ giới hạn ở rừng U Minh Thượng (Kiên Giang) mà còn lan rộng ra nhiều khu vực khác như: Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp), Vườn, ...

Ẩn danh
Xem chi tiết
Nguyễn Văn Lĩnh :))
10 tháng 5 lúc 12:35

- Tín ngưỡng, tôn giáo

+ Tín ngưỡng: Các tộc người trong cộng đồng dân tộc Việt Nam có tục thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần tự nhiên, thực hiện nghi lễ liên quan đến sản xuất nông nghiệp,... với những cách thức khác nhau.

Tôn giáo: tại Việt Nam có sự hiện diện của các tôn giáo lớn trên thế giới là Phật giáo, Đạo giáo, Hin-đu giáo, Hồi giáo, Công giáo,... Mức độ đậm nhạt của các tôn giáo này khác nhau tuỳ theo tiến trình lịch sử, theo vùng miền và theo tộc người…

Hello!
11 tháng 5 lúc 12:11

Cả người Kinh và các dân tộc thiểu số ở Việt Nam đều có những điểm chung về tín ngưỡng tôn giáo như sau:
- Đa dạng tôn giáo: Cả người Kinh và các dân tộc thiểu số thường thực hành các tôn giáo lớn như Phật giáo, Công giáo, Tin lành, Hồi giáo.
- Tín ngưỡng dân gian: Đại đa số các dân tộc thiểu số ở Việt Nam đều có truyền thống tín ngưỡng đa thần, thờ cúng rất nhiều các vị thần linh khác nhau.
- Sự biến đổi của tín ngưỡng: Trong những năm gần đây, đời sống tôn giáo, tín ngưỡng của đồng bào các dân tộc thiểu số ở Việt Nam có những biến động lớn liên quan đến sự mở rộng ảnh hưởng của các tôn giáo lớn.
- Tôn giáo và văn hóa: Tôn giáo và tín ngưỡng thường phản ánh đặc điểm văn hóa, truyền thống và địa lý của các dân tộc.

Xem chi tiết
Hello!
8 tháng 5 lúc 21:14

- Quan điểm của Đảng về khối đại đoàn kết toàn dân tộc được xác định là một vấn đề chiến lược, nguồn sức mạnh và động lực chủ yếu để bảo đảm thắng lợi bền vững của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đảng đã xác định quan điểm “lấy dân làm gốc”, xử lý các quan hệ lợi ích giữa các giai cấp trong thời kỳ quá độ, xác định các đối tượng đoàn kết, tập hợp trong thời kỳ mới.

- Liên hệ ngày nay, việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc không chỉ là trách nhiệm của Đảng và nhà nước mà còn là trách nhiệm của mỗi cá . Mỗi cá nhân cần phải luôn phấn đấu, tu dưỡng đạo đức lối sống của bản thân theo gương của chủ tịch Hồ Chí Minh, góp phần xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc vững mạnh.

Xem chi tiết
Hello!
8 tháng 5 lúc 21:01

* Cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc:
- Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được hình thành từ những cơ sở sau:
+ Sự chung sống lâu đời, cùng góp sức vào công cuộc xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước của các dân tộc.
+ Nhu cầu thuỷ lợi và trị thuỷ, phát triển nông nghiệp, đấu tranh chống lại các cuộc xâm lược của ngoại bang.
+ Chính sách đại đoàn kết dân tộc của nhà nước qua các thời kì lịch sử.

* Vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc:
- Khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò to lớn trong việc huy động sức mạnh của toàn dân tộc trong sự nghiệp phát triển kinh tế, văn hoá, giữ gìn ổn định xã hội, sự bền vững của môi trường, đảm bảo an ninh quốc phòng, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

5.Trần Nguyên Chương
Xem chi tiết
Hello!
8 tháng 5 lúc 20:53

Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam:
- Quan điểm chiến lược: Đảng và Nhà nước Việt Nam coi vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời cũng là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam.
- Đoàn kết dân tộc: Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển, cùng nhau phấn đấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Phát triển toàn diện: Đảng và Nhà nước ta ưu tiên phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh - quốc phòng trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi1.
- Bảo vệ bản sắc văn hóa: Đảng và Nhà nước ta quan tâm giữ gìn và phát huy những giá trị, bản sắc văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số trong sự nghiệp phát triển chung của cộng đồng dân tộc Việt Nam thống nhất.
- Đầu tư ưu tiên: Đảng và Nhà nước ta ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc và miền núi, trước hết, tập trung vào phát triển giao thông và cơ sở hạ tầng, xóa đói giảm nghèo.
- Kiểm tra, giám sát: Đảng và Nhà nước ta tăng cường kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các chủ trương, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ở các cấp.
- Chống kỳ thị dân tộc: Đảng và Nhà nước ta kiên quyết đấu tranh với mọi âm mưu chia rẽ dân tộc.
- Hỗ trợ thông tin tuyên truyền: Đảng và Nhà nước ta đã ban hành Đề án Hỗ trợ thông tin tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo, nhằm đẩy mạnh thông tin tuyên truyền về dân tộc và truyền thống lịch sử, bản sắc văn hóa dân tộc.

Xem chi tiết

Thuận lợi:
- Về kinh tế:
+ Sự đa dạng về dân tộc, ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ tạo điều kiện cho giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các dân tộc, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của mỗi dân tộc và cả cộng đồng.
+ Mỗi dân tộc có những kinh nghiệm sản xuất, kỹ thuật canh tác, chăn nuôi, khai thác tài nguyên riêng biệt. Việc giao lưu, học hỏi lẫn nhau giúp nâng cao hiệu quả sản xuất, phát triển kinh tế.
+ Sự đa dạng về văn hóa, phong tục tập quán của các dân tộc thu hút du khách, thúc đẩy ngành du lịch phát triển.
- Về xã hội:
+ Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng biệt, thể hiện qua ngôn ngữ, trang phục, ẩm thực, lễ hội,... Việc cùng sinh sống tạo điều kiện để bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc.
+ Cùng chung sống trên một đất nước, các dân tộc cần đoàn kết, thống nhất để xây dựng và phát triển đất nước.
+ Sự đa dạng về văn hóa tạo nên một kho tàng văn hóa phong phú, góp phần làm cho đời sống tinh thần của con người thêm phong phú.
Khó khăn:
- Về kinh tế:
+ Khó khăn trong giao tiếp do rào cản ngôn ngữ có thể ảnh hưởng đến trao đổi kinh tế, hợp tác đầu tư giữa các dân tộc.
+ Một số dân tộc có thể e dè, ngại tiếp xúc với các dân tộc khác, dẫn đến hạn chế giao lưu, hợp tác.
+ Tranh chấp tài nguyên giữa các dân tộc có thể ảnh hưởng đến an ninh trật tự, gây khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Về xã hội:
+ Việc giao lưu văn hóa mạnh mẽ có thể dẫn đến nguy cơ phai nhạt bản sắc văn hóa của một số dân tộc, đặc biệt là các dân tộc ít người.
+ Mâu thuẫn văn hóa có thể dẫn đến mâu thuẫn, xích mích giữa các dân tộc.
+ Tệ nạn xã hội có thể lây lan từ một dân tộc sang các dân tộc khác.

Đặng Thị Thanh
Xem chi tiết

$+$ Vai trò:
$-$ Khi toàn dân đoàn kết, chung sức đồng lòng, mọi khó khăn, thử thách đều có thể vượt qua.
$-$ Trong mọi cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm, đại đoàn kết dân tộc là yếu tố quyết định dẫn đến thắng lợi.
$-$ Sau chiến tranh, khối đại đoàn kết dân tộc tiếp tục là nền tảng vững chắc cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
$+$ Tầm quan trọng:
$-$ Tinh thần đoàn kết, yêu nước, hy sinh vì Tổ quốc là truyền thống quý báu của dân tộc ta. Đại đoàn kết dân tộc là minh chứng cho truyền thống tốt đẹp ấy.
$-$ Khi toàn dân đoàn kết, một lòng hướng về Tổ quốc, thì không kẻ thù nào có thể xâm lược được.
$-$ Khi đất nước hòa bình, ổn định, mọi người đoàn kết, thì kinh tế - xã hội mới có thể phát triển.
$+$ Biểu hiện của khối đại đoàn kết dân tộc:
$-$ Trong mọi cuộc chiến tranh, mọi người dân, từ già trẻ, gái trai đều tham gia đánh giặc, bằng nhiều hình thức khác nhau.
$-$ Khi có khó khăn, hoạn nạn, mọi người dân đều giúp đỡ lẫn nhau, cùng nhau vượt qua.
$-$ Mọi người dân đều chung lòng, đồng sức, hướng về mục tiêu chung là bảo vệ độc lập, tự do cho Tổ quốc.
$+$ Bài học kinh nghiệm:
$-$ Cần phải luôn củng cố, phát huy khối đại đoàn kết dân tộc trong mọi tình huống.
$-$ Mỗi người dân cần nêu cao tinh thần đoàn kết, yêu nước, hy sinh vì Tổ quốc.
$-$ Đảng cần có đường lối, chính sách đúng đắn để củng cố, phát huy khối đại đoàn kết dân tộc.

V2yn
Xem chi tiết
Minh Phương
5 tháng 5 lúc 16:18

Hạn chế khi sống phân tán đan xen của các dân tộc là thiếu sự đồng nhất và ổn định, cũng như gây khó khăn trong việc quản lý và phát triển cộng đồng.

 

Cẩm Tú
Xem chi tiết
Minh Phương
3 tháng 5 lúc 23:28

* Tham khảo:

a.
- Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Xây dựng các công trình hạ tầng cơ bản như đường giao thông, công trình thủy lợi, hệ thống điện, nước sạch.
- Xây dựng và nâng cấp cơ sở hạ tầng về giáo dục, y tế, văn hóa.

b.
- Giúp nâng cao chất lượng cuộc sống, cơ hội phát triển và tiếp cận các dịch vụ cơ bản cho các dân tộc thiểu số.
- Giảm bớt khoảng cách phát triển giữa các khu vực, tạo điều kiện cho các dân tộc thiểu số tham gia vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Đảm bảo bình đẳng và công bằng trong việc phát triển của các dân tộc, góp phần tạo ra một xã hội đa văn hóa và đa dạng

a) Đoạn tư liệu trên cho ta thấy một số nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020:

- Thúc đẩy đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Nhà nước đã dành nguồn lực lớn, cụ thể là 998.000 tỷ đồng ngân sách để đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội cho khu vực này.
- Tập trung vào phát triển kết cấu hạ tầng: Các công trình được ưu tiên đầu tư bao gồm đường giao thông, công trình thủy lợi, hệ thống điện, nước sạch, trường học, lớp học, trạm y tế, nhà văn hóa,...
- Mục tiêu: Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng miền trong cả nước.
b) Việc Đảng và Nhà nước ưu tiên thực hiện các chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi mang lại nhiều ý nghĩa quan trọng:

- Giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào dân tộc thiểu số: Nhờ có các công trình hạ tầng, hệ thống điện, nước sạch, trường học,... được đầu tư xây dựng, đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào dân tộc thiểu số được cải thiện rõ rệt. Tỷ lệ hộ nghèo được giảm xuống, người dân có điều kiện tiếp cận giáo dục, y tế tốt hơn.
- Thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng miền: Khi vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được đầu tư phát triển, khoảng cách về kinh tế - xã hội giữa các vùng miền trong cả nước được thu hẹp dần. Điều này góp phần đảm bảo sự phát triển chung của đất nước.
- Tăng cường đoàn kết dân tộc: Việc quan tâm đến đời sống của đồng bào dân tộc thiểu số thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đối với các dân tộc, góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
- Bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc: Các chính sách hỗ trợ phát triển văn hóa, giáo dục cho đồng bào dân tộc thiểu số góp phần bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc, tạo nên sự đa dạng, phong phú cho văn hóa Việt Nam.