Cho 0,6g H2 tác dụng với 6,4g O2, khối lượng nước tạo thành?
Cho 0,6g H2 tác dụng với 6,4g O2, khối lượng nước tạo thành?
nH2 = \(\dfrac{0,6}{2}\) = 0,3 mol
nO2 = \(\dfrac{6,4}{32}\) = 0,2 mol
2H2 + O2 ->2H2O
0,3(hết);0,2(dư) ->0,3
=>mH2O = 0,.3 . 18 = 5,4 g
Ta có phương trình:
\(2H_2+O_2->2H_2O\)
2 1 2
Theo đề:
Số mol của 0,6g \(H_2\) là:
\(n_{H_2}=\dfrac{0,6}{1\cdot2}=0,3\left(mol\right)\)
Số mol của 6,4g \(O_2\) là:
\(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{16\cdot2}=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ:
\(\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,2}{1}\) ⇒ \(O_2\) dư.
Theo phương trình:
Số mol của \(H_2O\) là:
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,3\cdot2}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng nước tạo thành là:
\(m_{H_2O}=0,3\cdot\left(1\cdot2+16\right)=5,4\left(g\right)\)
Vậy khối lượng nước tạo thành là 5,4g
Người ta đổ 14.4 gam HCl để khử 9.75 gam Zn
Hãy cho biết chất sau phản ứng chất nào dư chát nào hết
Tính số gam chất còn thừa
Các bạn giúp mk với mai mk kiểm tra rùi!
nHCl = \(\dfrac{14,4}{36,5}\)= 0,39 mol
nZn = \(\dfrac{9,75}{65}\) = 0,15 mol
2HCl + Zn -> ZnCl2 + H2
0,39(dư);0,15(hết)
=>mZn(dư) = 0,09 . 65 = 5,85 g
Có ba chất lỏng : H20,HCl, nước Clo. Trình bày cách nhận biết các chất lỏng trên?
Mọi người giúp e với ạ, e cần lắm ạ ...cảm ơn nhìu ạ
- nhỏ các dd lên quỳ tím:
+ quỳ tím chuyển màu đỏ xong mất ngay -> nước Clo
+quỳ tím chuyển màu đỏ ->HCl
+ không đổi màu -> H2O
MT/TT | \(H_2O\) | HCl | nước Clo |
Quỳ tím | tím | đỏ | đỏ (rồi mất màu)(do nước Clo kém bền) |
trước khi kẻ bảng bạn nhớ ghi
-Lấy mẫu thử
bài 1/ điền chất còn thiếu vào sơ đồ phản ứng và lập phương trình hoá học( ghi rõ điều kiện nếu có )
a, Na+H2O----->.........
b, Fe+O2----->......
c, BaO+H2O----->......
d, K2O+H2O----->.....
bài 2/ viết CTHH các chất có tên gọi khác cho bt chúng thuộc loại hợp chất gì
a, Axitsunfuro
b, sắt( III ) hidroxit
c, Natri hidrocacbonat
d, canxi photphat
bài 3/ để hoà tan hoàn toàn m gam bột nhôm cần vừa đủ 300g dung dịch HCl 21,9% sản phẩm là muối nhôm clorua và khí H2
a, viết PTPU
b, tính Vh2
mn ơi giúp mình với ạ!!! cảm ơn mn nhiều!!!
1.
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
BaO + H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2
K2O + H2O \(\rightarrow\) 2KOH
bài 1/ điền chất còn thiếu vào sơ đồ phản ứng và lập phương trình hoá học( ghi rõ điều kiện nếu có )
a, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
b, \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
c, \(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
d, \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
bài 2/ viết CTHH các chất có tên gọi khác cho bt chúng thuộc loại hợp chất gì
a, Axitsunfuro : \(H_2SO_3\) : Axit
b, sắt( III ) hidroxit : \(Fe\left(OH\right)_3\) : Bazo
c, Natri hidrocacbonat: \(NaHCO_3\) : Muối axit
d, canxi photphat : \(Ca_3\left(PO_4\right)_2\) : Muối trung hòa
bài 3/ để hoà tan hoàn toàn m gam bột nhôm cần vừa đủ 300g dung dịch HCl 21,9% sản phẩm là muối nhôm clorua và khí H2
a, viết PTPU
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, tính Vh2
\(m_{HCl}=\dfrac{C_{\%}.m_{dd}}{100\%}=\dfrac{21,9\%.300}{100}=65,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{65,7}{36,5}=1,8\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.1,8=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n.22,4=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)
Chất | CTHH | Phân loại |
Axit sunfuro | H2SO3 | axit |
Sắt (III) hidroxit | Fe(OH)3 | bazo |
Natri hidrocacbonat | NaHCO3 | muối trung hòa |
Caxi photphat | Ca3(PO4)2 | muối |
cho 150 g dung dịch HCl 7.3 % tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 5.3%
1) Tính khối lượng dung dịch Na2CO3 đã dùng
2) Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí thu được sau phản ứng ở đktc
+ mHCl = 7,3% * 150 = 10,95g
-> nHCl = 10,95/36,5 = 0,3 mol
PT
Na2CO3 +2HCl ->2NaCl+ H2O + CO2
0,15______0,3____0,3__________0,15(mol)
-> mNa2CO3 phản ứng = 106 * 0,15 = 15,9 g
-> m dd Na2CO3 = 15,9/5,3% = 300g
mNaCl = 0,3 * 58,5 = 17,55g
VCO2 = 0,15 *22,4 = 3,36 lít
Có 3 lọ mất nhãn đựng ba chất bột màu trắng: Na2O, MgO, P2O5. Hãy Nhận Biết Từng Lọ Bằng Phương Pháp Hoá Học
- Lấy trong mỗi lọ một ít bột vào ba ống nghiệm.
- Chất nào không bị biến đổi mà MgO (do không thể tác dụng với nước).
- Hai ống nghiệm còn lại bỏ giấy quỳ tím vào. Ống nào làm cho quỳ tím hóa đỏ => chất ban đầu là P2O5 (do P2O5 tác dụng với nước tạo ra axit làm quỳ tím hóa đỏ).
- Ống nghiệm còn lại có chất ban đầu là Na2O.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgO
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là Na2O, P2O5 (I)
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\)2H3PO4
- Cho quỳ tím vào sản phẩm mới thu được của nhóm I
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là Na2O
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là P2O5
- cho 3 chất bột vào nước:
+ tan -> Na2O ; P2O5
Na2O + H2O -> 2NaOH
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
+ không tan -> MgO
- nhỏ các dd vừa tìm được vào quỳ tím:
+ quỳ tím hóa xanh -> Na2O
+ quỳ tím hóa đỏ -> P2O5
Cho 2,7g Al tác dụng với dung dịch HCl 2M ( vừa đủ )
a. Tính thể tích khí thoát ra (đktc)?
b. Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc?
Giải:
a) Số mol Al là:
nAl = m/M =2,7/27 = 0,1 (mol)
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2↑
-----------0,1----0,3-----------------0,15--
Thể tích H2 thoát ra ở đktc là:
VH2 = 22,4.n = 22,4.0,15 = 3,36 (l)
b) Nồng độ mol của chất trong dung dịch sau phản ứng là:
CM = n/V = 0,15/3,36 ≃ 0,045 (M)
Vậy ...
a) \(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(pthh:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(1\right)\)
Theo \(pthh\left(1\right):n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}\cdot0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n\cdot22,4=0,15\cdot\&22,4=3,36\left(l\right)\)
b) Theo \(pthh\left(1\right):n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=3n_{Al}=3\cdot0,1=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{d^2HCl}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\\ \Rightarrow C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,15}=0,67\left(M\right)\)
\(\)
nAl = \(\dfrac{2,7}{27}\) = 0,1 mol
=> V = \(\dfrac{0,1}{2}\) = 0,05 (l)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,1 ->0,1
=> CM = 2M
hòa tan hỗn hợp kim loại gồm Mg và Al có khối lượng bằng nhau vào dd HCl (lấy dư) sau phản ứng thu được 19,6 lít khí Hiđro (đktc). Xác định khối lượng hỗn hợp kim loại đã hòa tan vào dd HCl.
Giải:
Số mol của H2 là:
nH2 = V/22,4 = 19,6/22,4 = 0,875 (mol)
Gọi nMg = x (mol) và nAl = y (mol)
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2↑
---------x--------------------------x--
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2↑
----------y-----------------------------\(\dfrac{3}{2}y\)--
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=m_{Al}\\n_{H_2}=0,875\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x-27y=0\\x+\dfrac{3}{2}y=0,875\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,375\left(mol\right)\\y=\dfrac{1}{3}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=n.M=0,375.24=9\left(g\right)\\m_{Al}=n.M=\dfrac{1}{3}.27=9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Khối lượng hỗn hợp kim loại là:
\(m_{Mg}+m_{Al}=9+9=18\left(g\right)\)
Vậy ...
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{19,6}{22,4}=0,875\left(mol\right)\)
Đặt \(m_{Mg}=m_{Al}=a\left(g\right)\left(a>0\right)\)
\(\Rightarrow n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{a}{24}\left(mol\right)\\ n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{a}{27}\left(mol\right)\)
\(pthh:Mg+HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\left(1\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(2\right)\)
Theo \(pthh\left(1\right):n_{H_2\left(1\right)}=n_{Al}=\dfrac{a}{24}\left(mol\right)\)
Theo \(pthh\left(1\right):n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}\cdot\dfrac{a}{27}=\dfrac{a}{18}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{H_2}=n_{H_2\left(1\right)}+n_{H_2\left(2\right)}\\ \Rightarrow0,875=\dfrac{a}{24}+\dfrac{a}{18}\\ \Rightarrow\dfrac{7}{72}a=0,875=9\left(T/m\right)\)
\(m_{h^2}=2a=2\cdot9=18\left(g\right)\)
Cho 6,5 (g) zn tác dụng vừa đủ dung dịch H2SO4 (lỏng) 10%
a, Viết phương trình hóa học xảy ra
b, Tính thể tích H2 ( ở điều kiện tiêu chuẩn ) tạo thành
c, Tính khối lượng muối tạo thành
d, Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng
a, PTHH: Zn+H2SO4\(\rightarrow\)ZnSO4+H2
b,Ta có: nZn=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\)(mol)
Theo PTHH, ta có:
nH2=nZn=0,1 (mol)
VH2=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
c,Theo PTHH , ta có:
nZnSO4=nZn=0,1(mol)
mZnSO4=n.M=0,1.161=16,1(g)
a) PTHH xảy ra :Zn+H2SO4→ZnSO4+H2
b) Số mol Zn tham gia phản ứng : nZn=\(\dfrac{6,5}{65}\)=0,1 (mol)
1 mol Zn tham gia phản ứng sinh ra 1mol H2
⇒0,1 mol Zn tham gia phản ứng sinh ra 0,1 mol H2
Thể tích H2 ở điều kiện tiêu chuẩn :
VH2=0,1.22,4=2,24(lít)
d)1mol Zn tham gia phản ứng với 1mol H2SO4
⇒0,1 mol Zn tham gia phản ứng với 0,1 mol H2SO4
Khối lượng H2SO4 cần dùng :
mH2SO4=0,1.98=9,8(g)
''sory☹bạn nhìu câu c mình chưa biết làm nên mong bạn thông cảm❤ ''
c) theo phương trình ta có :
1 mol Zn tham gia phản ứng sinh ra 1 mol ZnSO4
Vậy : 0,1 mol Zn tham gia phản ứng sinh ra 0,1 mol ZnSO4
Khối lượng ZnSO4 tạo thành :
mZnSO4=0,1.161=16,1(g)
mk mới nghĩ ra nên bổ sung vào nha !!!
Em hãy giới thiệu cách pha chế:
a, 150(g) dung dịch BA(OH)2 4%
b, 200 (ml) dung dịch NA2SO4 0,2M
a) mct = \(\dfrac{150.24}{100}\) = 36 g
mH2O = 150 - 36 = 114 g
cách pha:
+ cân 36 g Ba(OH)2 cho vào cốc
+cân 114 g nước cho vào cốc
=> khuấy đều tạo thành dd BH
b)
V= 200 ml = 0,2l
n = 0,2 . 0,2 = 0,04 mol
=>mNa2SO4 = 0,04 . 142 = 5,68g
- cách pha:
+ cân 5,68 g Na2SO4 cho vào cốc
+ rót từ từ nước đến vạch 200 ml rồi dừng lại
=> khuấy đều tạo thành 200 ml dd BH