Chọn chất thích hợp để hoàn thành phương trình hóa học sau đây:
a, H2 + O2 ---> ?
b, H2 + FE2O3 --->?
C, H2O + P2O5 ---->?
D, SO3 + H2O --->?
E, O2 + CH4 --->?
G, NA + H2O ---->?
H, MG + HCL ---->?
K, FE + H2SO4 (lỏng ) --->?
Chọn chất thích hợp để hoàn thành phương trình hóa học sau đây:
a, H2 + O2 ---> ?
b, H2 + FE2O3 --->?
C, H2O + P2O5 ---->?
D, SO3 + H2O --->?
E, O2 + CH4 --->?
G, NA + H2O ---->?
H, MG + HCL ---->?
K, FE + H2SO4 (lỏng ) --->?
2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O
3H2 + Fe2O3 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3H2O
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
SO3 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4
CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\)CO2 + 2H2O
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\)FeSO4 + H2
2H2 + O2 -> 2H2O
3H2 + Fe2O3 ->2 Fe + 3H2O
3H2O + P2O5 ->2 H3PO4
SO3 + H2O -> H2SO4
2O2 + CH4 -> CO2 +2H2O
2Na + 2H2O ->2 NaOH + H2
Mg +2 HCl -> MgCl2 + H2
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
Hãy phân loại và gọi tên các chất sau:
- NAOH
- CASO4
- HNO3
- FECL3
- H2SO4
- FE203
- CU(OH)2
- SO3
Chất | Phân loại | Đọc tên |
NaOH | bazo | natri hidroxit |
CaSO4 | muối | canxi sunfat |
HNO3 | axit | axit nitric |
FeCl3 | muối | sắt (III) clorua |
H2SO4 | axi |
axit sunfuric |
Fe2O3 | oxit bazo | sắt (III) oxit |
Cu(OH)2 | bazo | đống hidroxit |
SO3 | oxit axit | lưu huỳnh trioxit |
BZ : NaOH : natri hidroxit
Cu(OH)2 : đồng hidroxit
M : CaSO4 : canxi sunfat
FeCl3 : sắt III clorua
AX : HNO3 : axit nitric
H2SO4 : axit sunfuric
OB : Fe2O3 : sắt III oxit
OA : SO3 : lưu huỳnh trioxit
a, Tính % theo khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất Cao
b, Tính số nguyên tố có trong 4(g) SO3
a.
%Ca = \(\dfrac{40.100\%}{56}\) \(\approx\) 71,4%
%O = \(\dfrac{16.100\%}{56}\) \(\approx\) 52,6%
a)
- %Ca = \(\dfrac{40}{56}\).100 = 71,428 %
- %O = 100% - 71,428 % = 28,572 %
a) thành phần % theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất CaO:
%mCa=\(\dfrac{40}{56}\).100%=71,4%
%mO=100%-71,4%=28,6%
a, Phản ứng phân hủy là gì ? Lấy ví dụ.
b, Phản ứng thế là gì? Lấy ví dụ.
c, phản ứng hóa hợp là gì? Lấy ví dụ.
a/Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
vd: 4K + O2 -> 2K2O
b/Phản ứng thế: Là phản ứng hóa học, trong đó một nguyên tố có độ hoạt động hóa học mạnh hơn (ở các điều kiện cụ thể về nhiệt độ, áp suất) sẽ thay thế cho nguyên tố có độ hoạt động hóa học yếu hơn trong hợp chất của nguyên tố này, theo phản ứng: A + BX -> AX + B
VD: Na2S + 2HCl ---> 2NaCl + H2S
c/Phản ứng hóa hợp là phản ứng từ 2 hay nhiều chất tham gia tại ra duy nhất một chất sản phẩm.
vd: 4K + O2 -> 2K2O
1, Em hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra :
a, Đốt cháy bột S
b, Đốt cháy bột Fe
c, Cho mẩu giấy Cao và H2O . Sau đó cho mẩu giấy quỳ tím vào.
d, Cho kim loại Zn vào dung dịch Hcl
e, Đốt cháy P(đỏ) trong bình thủy tinh cho tiếp H2O vào lắc đều sau đó cho quỳ tím vào .
Giải:
a) Đốt cháy bột S tạo thành khí SO2
PTHH: \(S+O_2->SO_2\uparrow\)
b) Đốt cháy bột Fe tạo thành Fe3O4
PTHH: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
c) Cho mẩu giấy Cao vào H2O tạo thành bazơ Ca(OH)2 và thoát khí H2. Sau đó cho mẩu giấy quỳ tím vào bazơ thì quỳ tím hóa xanh.
PTHH: \(Ca+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)
d) Cho kim loại Zn vào dung dịch Hcl tạo thành muối ZnCl2 và khí H2.
PTHH: \(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\uparrow\)
e) Đốt cháy P(đỏ) trong bình thủy tinh cho tiếp H2O vào tạo thành axit photphoric lắc đều sau đó cho quỳ tím vào thì quỳ tím hóa đỏ.
PTHH: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^0}2P_2O_5\)
PTHH: \(P_2O_5+3H_2O->2H_3PO_4\)
Cho hỗn hợp khi A gồm 0,05a mol SO2 và 2,5a mol không khí tác dụng vs nhau thu được h2 khí B, A có tỉ khối vs B là 0,9.Tính hiệu suất phản ứng, biết oxi chiểm 1/5 thể tích không khí còn lại là nitơ
Hòa tan 10g NaNO3 vào 90g nước thu được dd A
a) Tính nồng độ phần trăm của dd A
b) Cần phải thêm bao nhiêu gam NaNO3 vào dd A để thu được dd NaNO3 có nồng độ 20%
Đs a) =10%, b) 12.5g đúng k ạ?? ?
a) C% = \(\dfrac{10}{10+90}\).100% = 10%
b) - ta có:
20% = \(\dfrac{m_{ct}+10}{m_{ct}+10+90}\).100%
=> mct = 12,5 g
kq trên đúng nha bạn!
Hoà tan hoàn toàn 2 gam ngo vừa đủ với dd H²SO⁴ 4‚9% sau phản ứng thu được Magie sunfat và nước tính C% của Magie sunfat tạo thành sau phản ứng
Giải:
Số mol MgO là:
nMgO = m/M = 2/40 = 0,05 (mol)
PTHH: MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O
----------0,05--------0,05--------0,05--0,05--
Khối lượng dung dịch H2SO4 là:
mddH2SO4 = (mct.100)/C% = (0,05.98.100)/4,9 = 100 (g)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
mddspư = mMg + mddH2SO4 = 2 + 100 = 102 (g)
Khối lượng MgSO4 là:
mMgSO4 = n.M = 0,05.120 = 6 (g)
Nồng độ phần trăm của MgSO4 là:
C%MgSO4 = (mct/mddspư).100 = (6/102).100 ≃ 5,88 %
Vậy ...
giai giup em voi?
cho 50ml dung dịch HNO3 ,8M được pha loãng đến 200ml .Tính nông độ mol của dung dịch HNO3 sau khi pha loãng
nHNO3=0,05.8=0.4(mol) (50ml=0,05 l )
Tính nồng độ mol của dd sau khi pha loãng: (200ml=0,2 l )
CM=n/v=0,4:0,2=2M