mn giúp e 2 bài này với ạ
mn giúp e 2 bài này với ạ
Đốt cháy hoàn toàn a gam một hợp chất A của phốt pho cần mol O2 chỉ thu được P2O5 và gam H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 125 gam dung dịch NaOH 16% thu được dung dịch B. Xác định công thức phân tử của A biết MA 65 đvC. Hãy cho biết a bằng bao nhiêu gam để dung dịch B chứa 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4 có nồng độ % bằng nhau
giups mik vs
nêu phuong pháp hóa học dễ nhận biết
1, các dung dịch:MgCl2,HNO2,NaOH,Ba(OH)2,MgSO4,H2SO4
2, Các chất bột: K2CO3,Na2SO4,NaCl
1, các dung dịch:MgCl2,HNO2,NaOH,Ba(OH)2,MgSO4,H2SO4
Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử
- Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
+Hóa xanh : NaOH, Ba(OH)2
+Hóa đỏ : HNO2, H2SO4
+Không đổi màu : MgCl2, MgSO4
- Cho dung dịch Na2SO4 vào 2 mẫu làm quỳ hóa xanh
+ Xuất hiện kết tủa : Ba(OH)2
Na2SO4 + Ba(OH)2 ⟶ 2NaOH + BaSO4
+Không hiện tượng : NaOH
- Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu làm quỳ hóa đỏ
+ Xuất hiện kết tủa : H2SO4
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
+Không hiện tượng :HNO2
- Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu làm quỳ không đổi màu
+ Xuất hiện kết tủa : MgSO4
BaCl2 + MgSO4 → BaSO4 + MgCl2
+Không hiện tượng MgCl2
2 - Dùng dung dịch HCl:
+ Có xuất hiện bọt khí -> Nhận biết K2CO3
PTHH: K2CO3 + 2 HCl -> 2 KCl + H2O + CO2
+ Không xuất hiện bọt khí: 2 dd còn lại
- Dùng dd BaCl2 nhận biết 2 chất còn lại:
+ Có kt trắng BaSO4 -> Nhận biết dd Na2SO4
PTHH: BaCl2 + Na2SO4 -> BaSO4 (kt trắng) +2 NaCl
+ Không có kt trắng -> dd NaCl
vì sao pt HCl + NaOH -> NaCl + H20 lại xảy ra được
Vì sao pt HCl + HCl lại không xảy ra được
Vì sao pt HCl + H2SO4 lại không xảy ra được
Vì sao pt Ba(OH)2 + NaOH lại không xảy ra được
Vì sao pt Ba(OH)2 + HCl -> BaCl + H2O lại xảy ra được
Vì sao pt Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + H2O lại xảy ra được
Đây là kiến thức cơ bản và cũng là kiến thức nền tảng để học Hóa. Mình nghĩ bạn nên xem lại kiến thức trong SGK rồi hãy đặt câu hỏi sẽ tốt hơn.
đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp khí CH4, CO2(ĐKTC) rồi thu lấy sản phẩm dẫn vào dd Ca(OH)2 dư thì thu được kết tủa có khối lượng là
PTHH CH4+2O2---to--->CO2+2H2O
=>\(n_{CH_4}=n_{CO_2}\)
=>Σ\(n_{CO_2}=n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH CO2 +Ca(OH)2---->CaCO3 +H2O
=>\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\)
=>m↓=0,5.100=50(g)
Mọi người giúp đỡ ạ
1. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau :
a. Al , Fe , Ag ở dạng bột
b. NaCl , CuCl2, MgCl2 , FeCl2
2. Chỉ được dùng quì tím hãy nhận biết các dd :
a. H2SO4 , Ba(NO3)2 , NaCl
b. HCl , Ba(OH)2, NaCl , K2SO4
c. Ba(OH)2 , H2SO4 , HCl , CuCl2
d. H2SO4 , NaOH , Ba(OH)2 , NaCl , Na2SO4
Câu 2: Dùng quỳ tím
a)
- Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4
- Quỳ tím không đổi màu: Ba(NO3)2 và NaCl
- Đổ dd H2SO4 đã nhận biết được vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: Ba(NO3)2
PTHH: \(H_2SO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow2HNO_3+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl
b)
- Quỳ tím hóa đỏ: HCl
- Quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2
- Quỳ tím không đổi màu: NaCl và K2SO4
- Đổ dd Ba(OH)2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: K2SO4
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+K_2SO_4\rightarrow2KOH+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl
c) Dung dịch màu xanh: CuCl2
- Quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2
- Quỳ tím hóa đỏ: HCl và H2SO4
- Đổ dd Ba(OH)2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+) Không hiện tượng: HCl
d)
- Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4
- Quỳ tím hóa xanh: NaOH và Ba(OH)2 (Nhóm 1)
- Quỳ tím không đổi màu: NaCl và Na2SO4 (Nhóm 2)
- Đổ dd H2SO4 vào nhóm 1
+) Xuất hiện kết tủa: Ba(OH)2
PTHH: \(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+) Không hiện tượng: NaOH
- Đổ dd Ba(OH)2 vào nhóm 2
+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4
PTHH: \(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl
Câu 1:
a)
- Dùng nam châm để hút sắt
- Đổ dd HCl vào 2 kim loại còn lại
+) Kim loại tan dần: Al
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: Ag
b)
*Dung dịch màu xanh lục: CuCl2 và FeCl2 (Nhóm 1)
*Dung dịch không màu: NaCl và MgCl2 (Nhóm 2)
*Đổ dd KOH vào từng nhóm
- Đối với nhóm 1
+) Xuất hiện kết tủa xanh lơ: CuCl2
PTHH: \(CuCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
+) Xuất hiện kết tủa trắng xanh: FeCl2
PTHH: \(2KOH+FeCl_2\rightarrow2KCl+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)
- Đối với nhóm 2
+) Xuất hiện kết tủa: MgCl2
PTHH: \(MgCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl
Viết các PT điều chế trực tiếp
a) Cu--->CuCl2(3 cách)
a) Cu + Cl2 -> CuCl2
Cu + 2FeCl3-> 2FeCl2 + CuCl2
2Cu + 4HCl + O2 -> 2CuCl2 + 2H2O
:(
Dẫn ra những phản ứng hoá học để chứng minh rằng :
a) Từ các đơn chất có thể điều chế hợp chất hoá học.
b) Từ hợp chất hoá học có thể điều chế các đơn chất.
c) Từ hợp chất hoá học này có thể điều chế hợp chất hoá học khác
a) Từ các đơn chất có thể điều chế hợp chất hoá học.
Pưhh: Fe + Cl2 --> FeCl3
b) Từ hợp chất hoá học có thể điều chế các đơn chất.
Pưhh: H2O ---đp---> H2 + O2
c) Từ hợp chất hoá học này có thể điều chế hợp chất hoá học khác.
Pưhh: Al(OH)3 -to-> Al2O3 + H2O
A. Cu; B. CuO ; c. MgCO3 ; D. Mg ; E. MgO.
a) Chất nào tác dụng với dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng, sinh ra
1. chất khí cháy được trong không khí ?
2.chất khí làm đục nước vôi trong ?
3. dung dịch có màu xanh lam ?
4. dung dịch không màu và nước ?
b) Chất nào không tác dụng với dung dịch HCl và axit sunfuric loãng ?
a) 1. Chất khí cháy được trong kk: Mg
2. Chất khí làm đục nước vôi trong: MgCO3
3. Dung dịch có màu xanh lam: CuO
4. Dung dịch ko màu và nước: MgO
b) Chất không tác dụng với HCl, H2SO4loãng: Cu
a)
1. chất khí cháy được trong không khí là: Mg
2.chất khí làm đục nước vôi trong là: MgCO3
3. dung dịch có màu xanh lam là:CuO
4. dung dịch không màu và nước là: MgO
b)Chất không tác dụng với dung dịch HCl và axit sunfuric loãng là: Cu