Chỉ đc dùng thêm quỳ tím hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dd bị mất nhãn sau:
a,NaHSO4,Na2CO3,Na2SO3,BaCl2,Na2S
b,HCl,H2SO4,CaCl2,Na2SO4,Ba(OH)2,KOH
Chỉ đc dùng thêm quỳ tím hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dd bị mất nhãn sau:
a,NaHSO4,Na2CO3,Na2SO3,BaCl2,Na2S
b,HCl,H2SO4,CaCl2,Na2SO4,Ba(OH)2,KOH
a;
Trích các mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử nhận ra:
+NaHSO4 làm quỳ hóa đỏ
+Na2CO3;Na2SO3 làm quỳ hóa xanh (1)
+BaCl2;Na2S ko làm qufy đổi màu (2)
Cho NaHSO4 vào 1 nhận ra:
+Na2CO3 thoát ra khí ko mùi
+Na2SO3 có khí mùi xốc bay ra
Cho Na2CO3 vào 2 nhận ra:
+BaCl2 kết tủa
+Na2S ko PƯ
a) Chỉ dùng nước và CO2 để nhận biết 5 chất bột trắng sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4.
b) Chỉ dùng Cu và 1 muối tùy ý hãy nhận biết từng chất sau: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
a) - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho nước lần lượt vào các mẫu thử:
+ Các mẫu tan: NaCl, Na2CO3 , Na2SO4 (nhóm 1)
+ Các mẫu không tan: BaCO3, BaSO4 (nhóm 2)
- Sục CO2 dư lẫn hơi nước lần lượt vào các mẫu nhóm 2:
+ Mẫu tan: BaCO3
...............CO2 + BaCO3 + H2O --> Ba(HCO3)2
+ Mẫu không tan: BaSO4
- Nung BaCO3 đến khối lượng không đổi, cho chất rắn thu được vào nước:
.................BaCO3 --to--> BaO + CO2
.................BaO + H2O --> Ba(OH)2
- Cho Ba(OH)2 lần lượt vào các mẫu nhóm 1:
+ Các mẫu pứ tạo kết tủa: Na2CO3, Na2SO4
..................Ba(OH)2 + Na2CO3 --> BaCO3 + 2NaOH
...................Ba(OH)2 + Na2SO4 --> BaSO4 + 2NaOH
+ Mẫu không pứ (còn lại): NaCl
- Lọc lấy kết tủa, cho từng kết tủa lần lượt td với CO2 dư lẫn hơi nước:
+ Mẫu tan BaCO3 chất bđ là Na2CO3
....................CO2 + BaCO3 + H2O --> Ba(HCO3)2
+ Mẫu còn lại (không pứ) BaSO4 chất bđ là Na2SO4
Khi thêm 1g MgSO4 khan vào 100g dd MgSO4 bão hòa ở 20oC thấy tách ra một tinh thể muối kết tinh trong đó có 1,58 g MgSO4. Hãy xác định CT của tinh thể uối ngậm nước kết tinh biết đọ tan của MgSO4 ở 20oC là 35,1g trong 100g nước.
Cứ 135,1g dung dịch MgSO4 bão hòa có 35,1g MgSO4
=> 100g dung dịch MgSO4 bão hòa có 100.35,1/135,1 = 25,98g MgSO4
Sau khi thêm 1g MgSO4 thì khối lượng MgSO4 còn lại trong dung dịch là :
25,98 + 1 - 1,58 = 25,4g
Gọi MgSO4.nH2O là công thức tinh thể cần tìm
Cứ 120+18n (g) tinh thể chứa 120g MgSO4
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1,58g MgSO4
=> m(tinh thể) = 1,58(120 + 18n)/120 = 1,58 + 0,237n (g)
Khối lượng dung dịch còn lại :
100 + 1 - (1,58 + 0,237n) = 99,42 - 0,237n (g)
Ta có : 25,4/(99,42 - 0,237n) = 35,1/135,1 => n = 7
Vậy công thức của tinh thể cần tìm là MgSO4.7H2O
Để hấp thụ hoàn toàn 22,4 l CO2(đktc) cần 150g dung dịch NaOH 40% (D =1,25 g/ml)
a, Tính CM của các chất có trong dung dịch ?
b,Trung hòa lượng xút nói trên cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,5 M?
Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nCO2=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\\nNaOH=\dfrac{150.40}{100.40}=1,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta xét tỉ lệ :
T = \(\dfrac{nNaOH}{nCO2}=\dfrac{1,5}{1}=1,5< 2\)
Ta có 1 < T < 2 => sản phẩm tạo thành là 2 muối
Gọi x , y lần lượt là số mol của CO2 tham gia vào 2pt
Ta có PTHH :
(1) CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O
xmol...........2x mol....... xmol
(2) CO2 + NaOH -> NaHCO3
y mol........ ymol........ymol
Ta có 2PT \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=1\left(a\right)\\2x+y=1,5\left(b\right)\end{matrix}\right.\)
Giải ra ta được \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,5\left(mol\right)\\y=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)=>\(\left\{{}\begin{matrix}nNaCO3=0,5mol\\nNaHCO3=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a) Nồng độ mol của các chất có trong DD sau P/Ư là :
Ta có : Vdd = 150/1,25 = 120 (ml) = 0,12 (l)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}CM_{NaCO3}=\dfrac{0,5}{0,12}\approx4,17\left(M\right)\\CM_{NaHCO3}=\dfrac{0,5}{0,12}\approx4,17\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
b) Ta có PTHH :
NaOH + HCl -> NaCl + H2O
1,5mol.....1,5mol
=> VddHCl = \(\dfrac{1,5}{1,5}=1\left(l\right)=1000\left(ml\right)\)
Vậy.....
Nếu muốn tính CM thì chỗ D kia sửa thành D = 1,25g/ml mới tính được V = m/D nên tự xử luôn
--------------------------------------
\(n_{CO_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{150.40\%}{40}=1,5\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{1,5}{1}=1,5\)
Vì 1 < 1,5 < 2
Gọi x,y lần lượt là só mol của NaHCO3 ; Na2CO3
Pt: \(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\) (1)
x \(\leftarrow\) x \(\leftarrow\) x
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\) (2)
y \(\leftarrow\) 2y \(\leftarrow\) y
(1)(2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=1\\x+2y=1,5\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,5\\y=0,5\end{matrix}\right.\)
\(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{150}{1,25}=120\left(ml\right)=0,12\left(l\right)\)
\(C_{M_{NaHCO_3}}=\dfrac{0,5}{0,12}=4,2M\)
b) Pt: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
1,5 mol \(\rightarrow1,5mol\)
\(V_{HCl}=\dfrac{1,5}{1,5}=1\left(l\right)=1000\left(ml\right)\)
1. Cho 1 gam hợp kim của Na tác dụng với H2O ta thu được kiềm,để trung hoà dung dịch kiềm trên ta phải dùng 50ml dung dịch HCl 0.2M. Tính thành phần % của Na trong hợp kim trên
Ta có pthh như sau:
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
x mol x mol
Số mol HCl cần dùng để trung hòa dd kiềm là:
nHCl = 0,2.0,05 = 0,01 mol
NaOH + HCl---> NaCl + H2O
0,01mol 0,01mol
=> x = 0,01mol
=> mNa = 0,01 .23 =0,23 g
=> C% Na = 0,23.100%/1=23%
Vậy thành phần % về khối lượng của Na trong hỗn hợp trên là 23%
Bài 3 : Cần lấy bao nhiêu (g) dd Fe(NO3)2 C% vào bao nhiêu (g) nước cất để pha thành 500 (g) dd Fe(NO3)2 ?
Làm bay hơi 75(g) nước từ dd (Fe(NO3)2) có nồng độ 20% được dd có nồng độ 25% .
Hãy xác định khối lương của dd ban đầu và C% . Biết D nước = 1 (g/ml).
3) sơ đồ đường chéo:
dd Fe(NO3)2 90% 20-0=20
m1 =?
..........................................
nước cất 0 % 90-20=70
m2=?
=> m1/m2=20/70=2/7 => m1= 2/7 m2
Mà m1+m2= 500
<=>2/7m2+m2=500 => m2=388.9g => m1=500-388.9=111.1g
a.Cần hòa tan m (gam) SO3 vào 500 ml dd H2SO4 24,5% (D=1,2g/ml) thu được dd H2SO4 49%.Tìm m?
b. hòa tan 40g SO3 vào m(gam) dd H2SO4 61,25% để thu được dd H2SO4 73,5%.Tìm m?
help me!!! gấp lắm luôn!!
SO3 + H2O --------> H2SO4
m/80...m/80...............m/80 (mol)
mct của dd mới = 500.1,2.0,245 + 49m/40 =147 + 49m/40 (g)
mdd mới = 1,2.500 + m = 600 + m (g)
=> (147 + 49m/40 )/(600 + m) = 0,49
=> m= 200(g)
Bài 1: chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhât hãy nhân bt các dd FeCl2 FeCl3 CuSO4 NH4OH
Bài 2: chỉ dùng Cu và 1 số muối tùy ý nhận bt 4 dd HCl, HNO3 H2SO4 H3O4
Bài 3 : chỉ dùng nc và CO2 nhận bt 5 chất bột màu trắng : NaCl BaSO4 Na2CO3 BaCO3 Na2SO4
1.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho NaOH vào các mẫu thử
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng xanh đề ngoài không khí hóa nâu đỏ chất ban đầu là FeCl2
FeCl2 +2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa nâu đỏ chất ban đầu là FeCl3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa xanh chất ban đầu là CuSO4
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
+ Mẫu thử khong hiện tượng chất ban đầu là NH4OH
bài 3:
- Ban đầu dùng nước hoà các chất bột trên:
+ ko tan: BaSO4, BaCO3 (nhóm 1)
+ tan: NaCl, Na2CO3, Na2SO4 (nhóm 2)
- Sục khí CO2 vào 2 chất ở nhóm 1:
+ Kết tủa tan: BaCO3 ... BaCO3 + 2CO2 + 2H2O --> Ba(HCO3)2
+ Ko pư: BaSO4
- Cho dd Ba(HCO3)2 vào mỗi dd ở nhóm 2:
+ Tạo kết tủa: Na2CO3, Na2SO4
Na2CO3 + Ba(HCO3)2 --> BaCO3 + 2NaHCO3
Na2SO4 + Ba(HCO3)2 --> BaSO4 + NaHCO3
+ Ko pư: NaCl
- 2 kết tủa mới lại tiếp tục sục khí CO2:
+ Kết tủa tan => Na2CO3
+ Kết tủa ko tan => Na2SO4
Cho 5,6 lit khi metan va etilen di qua dùn dich brom du thay co 4 g brom tham gia phan ung
Để có dung dịch NaCl 32% thì khối lượng NaCl cần lấy để hòa tan vào 200g nước là bao nhiêu
Gọi khối lượng NaCl cần lấy để hoà tan vào 200 g nước tạo dung dịch NaCl 32% là: m
Có: C% = Khối lượng chất tan / Khối lượng dung dịch
<=> (m / m + 200) . 100% = 32%
<=> m / m + 200 = 0,32
<=> m = 94,12