cho 11,9 gam hỗn hợp bột Zn và Al tác dụng với dd HCl dư thu được 9,916 lít khí tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
cho 11,9 gam hỗn hợp bột Zn và Al tác dụng với dd HCl dư thu được 9,916 lít khí tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4mol\\ n_{Zn}=a;n_{Al}=b\\ Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\xrightarrow[]{}2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+1,5b=0,4\\65a+27b=11,9\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,1;b=0,2\\ \%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{11,9}\cdot100\%=54,62\%\\ \%m_{Al}=100\%-54,62\%=45,38\%\)
Giúp mik bt này với!!
Bt: Lấy 187,5 gam dung dịch giấm ăn 4% cho tác dụng vừa đủ với m gam chất rắn CaCO3 thấy thoát ra V lít khí (đktc).
a) Tính m, V.
b) Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng.
c) Để thu được lượng giấm ăn như trên thì cần lên men bao nhiêu ml dung dịch rược etylic loãng 8 độ? Biết hiệu suất phản ứng là 92%, khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml.
để trung hòa 200g dung dịch HCL3,65% cần dùng bao nhiêu gam dung dịch Ba (OH)2 1,71%
\(m_{HCl}=\dfrac{200\cdot3,65\%}{100\%}=7,3\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(2HCl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
Mol(đề): 2 1 1 2
Mol(pt); 0,2
Theo pt, ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1\cdot171=17,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{\text{dd }Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{17,1\cdot100\%}{1,71\%}=1000\left(g\right)\)
Cho các dung dịch sau: nước Javen, Na3SO4, Na2CO3, Na2S, H2SO4, NaOH. Nêu cách nhận biết các dung dịch trên
Dãy các gốc acid có cùng hoá trị là A. Cl , SO3 , CO3 B.SO4, SO3 , CO3 C. PO4, SO4 D.NO3,CL,SO3
Cho 96g hỗn hợp (gồm Mg và MgO) td với 150g dd HCl sau pư thu được 3,7185l khí H2 (ở ĐKC).
a) Tính thành phần % của mỗi chất trong hh.
b) Tính nồng độ % dd HCl đã dùng.
c) DD muối thu được sau pư có nồng độ bao nhiêu %?
(Mình đang cần gấp mong các bạn giúp mình.)
\(a.n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15mol\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{96}\cdot100\%=3,75\%\\ \%m_{MgO}=96,25\%\\ b.n_{MgO}=\dfrac{96.96,25\%}{40}=2,31mol\\ MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
2,31 4,62 2,31 2,31
\(C_{\%HCl}=\dfrac{\left(0,3+4,62\right).36,5}{150}\cdot100\%=119,72\%?\\ c.C_{\%MgCl_2}=\dfrac{\left(0,15+2,31\right).95}{96+150-0,15.2}\cdot100\%=95,12\%\)
Hãy đọc tên thay thế và tên thông thường của các chất sau: \(HCOOH,CH3COOH,C_2H_5COOH,CH_2=CH-COOH\), \(CH_2=C\left(CH_3\right)-COOH,CH_3\left[CH_2\right]_{14}COOH\) , \(CH_3\left[CH_2\right]_{16}COOH,C_6H_5COOH,HOOC-COOH\)
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng sau đựng riêng biệt: Rượu etylic, axit axetic, dd glucozơ, lòng trắng trứng. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự từng chất:
C2H2 + AgNO3 -----------> 2Ag + 2CO2 + H2O
Bài 5: Cho 20 gam dd NaOH 20% tác dụng vừa hết với dd CuSO4 10% thu được kết tủa màu xanh lam
a) Tính khối lượng dd CuSO4 đã dùng?
b) Tính khối lượng kết tủa xanh thu được?
c) Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng?
\(m_{NaOH}=\dfrac{20\cdot20\%}{100\%}=4\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
Mol (pt): 2 1 1 1
Mol (đề): 0,1
a) Theo pt, ta có: \(n_{CuSO_4}=2\cdot n_{NaOH}=2\cdot0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,2\cdot160=32\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{\text{dd }CuSO_4}=\dfrac{32\cdot100\%}{10\%}=320\left(g\right)\)
b) Theo pt, ta có: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Na_2SO_4}=n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\)
c) \(m_{Na_2SO_4}=0,2\cdot142=28,4\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_{\text{dd }Na_2SO_4}=m_{\text{dd }NaOH}+m_{\text{dd }CuSO_4}-m_{Cu\left(OH\right)_2}\)
\(=20+320-19,6=320,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{\text{dd }Na_2SO_4}=\dfrac{28,4}{320,4}\cdot100\%\approx8,86\%\)
\(\text{#}Toru\)