Câu 1: biết tổng số hạt trong 1 nguyên tử của nguyên tố Y là 93. Số hạt trong nhân lớn hơn số hạt ở vỏ là 35 hạt. Xác định cấu tạo nguyên tử của Y?
Câu 1: biết tổng số hạt trong 1 nguyên tử của nguyên tố Y là 93. Số hạt trong nhân lớn hơn số hạt ở vỏ là 35 hạt. Xác định cấu tạo nguyên tử của Y?
Cân bằng phương trình Al+ HCL--> ALCL3 +H2 Và cho biết tỷ lệ
Câu 2:
\(n_{CO_2}=\dfrac{3.36}{22,4}=0,15(mol)\\ a,PTHH:Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,3}{2}=0,15(l)\\ d,n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,15.106=15,9(g)\\ \Rightarrow \%_{Na_2CO_3}=\dfrac{15,9}{20}.100\%=79,5\%\\ \Rightarrow \%_{NaCl}=100\%-79,5\%=20,5\%\\ c,n_{NaCl}=n_{HCl}=0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{NaCl}=0,3.58,5=17,55(g)\)
Câu 1:
\(a,(1)Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O\\ (2)CuO+2HCl\to CuCl_2+H_2O\\ (3)CuCl_2+2AgNO_3\to Cu(NO_3)_2+2AgCl\downarrow\\ (4)Cu(NO_3)_2+Fe\to Fe(NO_3)_2+Cu\\ (5)Fe(NO_3)_2+2NaOH\to Fe(OH)_2\downarrow+2NaNO_3\)
\(b,(1)Fe(NO_3)_3+3NaOH\to Fe(OH)_3\downarrow+3NaNO_3\\ (2)2Fe(OH)_3\xrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\\ (3)Fe_2O_3+3CO\xrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\\ (4)Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\)
\(c,(1)2Al(OH)_3\xrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\\ (2)Al_2O_3+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2O\\ (3)Al_2(SO_4)_3+3BaCl_2\to 2AlCl_3+3BaSO_4\downarrow\\ (4)AlCl_3+3AgNO_3\to Al(NO_3)_3+3AgCl\downarrow\\ (5)2Al(NO_3)_3+3Mg\to 3Mg(NO_3)_2+2Al\)
Câu 3:
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ PTHH:Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ MgO+2HCl\to MgCl_2+H_2O\\ \Rightarrow n_{Mg}=0,2(mol)\\ \Rightarrow \%_{Mg}=\dfrac{0,2.24}{8,8}.100\%=54,55\%\\ \Rightarrow \%_{MgO}=100\%-54,55\%=45,45\%\\ b,n_{MgO}=\dfrac{8,8-0,2.2,4}{40}=0,1(mol)\\ \Rightarrow \Sigma n_{HCl}=0,2.2+0,1.2=0,6(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,3}=2M\)
Hòa tan 7,6 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp bằng lượng dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc), (Cho Be=9; Mg=24; Ca=40; Sr=88; Ba=137)
a. Xác định 2 kim loại.
b. Tính thành phần % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
câu 1 Thời tiết giao mùa, nhiệt độ thay đổi thất thường làm cho cơ thể chúng ta rất dễ bị trúng gió. Một số triệu chứng khi đó con người có thể gặp phải như: choáng váng, nhức đầu, buồn nôn, ớn lạnh,.. Trúng gió nếu điều trị chậm hoặc không đúng cách các triệu chứng có thể biến chuyển theo chiều hướng xấu, để lại những biến chứng nguy hiểm. Theo kinh nghiệm dân gian, mỗi khi bị trúng gió (hay cảm) người ta thường dùng dây bạc hay đồng xu bạc để đánh gió, sau khi đánh cảm người bệnh sẽ thấy đỡ mệt hơn và đồng xu hay dây bạc bị đen đi. Em hãy giải thích hiện tượng trên.
Tham khảo:
Cảm là trạng thái con người nhiễm các khí độc qua "da". Gió độc thấm vào cơ thể qua da tại các "lỗ chân lông". Các khí đó hầu hết là hợp chất của lưu huỳnh. Khi đánh bằng Ag có 2 tác dụng:
- Ag tác dụng với các khí của S tạo thành hợp chất Ag2S có màu đen. Ag và Hg là 2 kim loại phản ứng dễ dàng với S (do tạo thành hợp chất rất rất khó tan - đặc biệt là Hg). Khi lượng khí độc được loại bỏ (bằng cách dùng Ag) thì cơ thể phục hồi trở lại.
- Ag có tác dụng diệt khuẩn. Chẳng thế mà từ thời thượng cổ người ta đã biết dùng các đồ bằng Ag như bát, đũa ... để đựng thức ăn.
pls and thanks
Cho 13 g hỗn hợp bột các kim loại magie, nhôm và đồng tác dụng với dung dịch HCl 2M dư. Phản ứng xong thu được 10,08 lít khí bay ra ở (đktc) và 4 g chất rắn không tan. a/ Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp. b/ Để trung hòa lượng axit HCl 2M dư người ta dùng dung dịch NaOH vừa đủ. Hãy tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
Chất rắn ko tan là Cu
Đặt \(n_{Mg}=x(mol);n_{Al}=y(mol)\Rightarrow 24x+27y=13-4=9(1)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45(mol)\\ PTHH:Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow x+1,5y=0,45(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,15(mol);y=0,2(mol)\\ a,\%_{Cu}=\dfrac{4}{13}.100\%=30,77\%\\ \%_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{13}.100\%=27,69\%\\ \%_{Al}=100\%-30,77\%-27,69\%=41,54\%\\ b,\Sigma n_{HCl}=2x+3y=0,9(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,9}{2}=0,45(l)\)
Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Toàn bộ lượng Hiđro sinh ra cho tác dụng vừa đủ với m (g) CuO
a) Tìm m
b) Tìm khối lượng FeCl2
PTPU :
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
H2 + CuO --> Cu + H2O
TBR, ta có nFe = 11,2 /56 = 0,2 (mol)
Theo PTHH, nFeCl2 = nH2 = 0,2 mol
Theo PTHH nCuO = nH2 => mCuO = 0,2 . 80 = 16 gam
TBR, ta có: mFeCl2 = 0,2 .127= 25,4 gam
Vậy
\(Fe+2Cl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(CuO+H_2O\rightarrow Cu+H_2O\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2.m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,2mol\Rightarrow m=0,2.80=16\left(g\right)\)
Hòa tan 7,8g hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl 2M,thu đc 8,96g lít khí đktc và dung dịch A a) tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b)tính CM của chất có trong dung dịch HCl cần dùng để phản ứng hết hỗn hợp trên c)cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
Đặt \(n_{Mg}=x(mol);n_{Al}=y(mol)\Rightarrow 24x+27y=7,8(1)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)\\ PTHH:Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow x+1,5y=0,4(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,1(mol);y=0,2(mol)\\ a,m_{Mg}=0,1.24=2,4(g)\\ m_{Al}=7,8-2,4=5,4(g)\\ b,\Sigma n_{HCl}=2x+3y=0,8(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,8}{2}=0,4(l)\)
\(c,PTHH:MgCl_2+2NaOH\to Mg(OH)_2\downarrow+2NaCl\\ AlCl_3+3NaOH\to Al(OH)_3\downarrow+3NaCl\\ n_{MgCl_2}=n_{Mg(OH)_2}=x=0,1(mol)\\ n_{Al(OH)_3}=n_{AlCl_3}=y=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Mg(OH)_2}=0,1.58=5,8(g)\\ m_{Al(OH)_3}=0,2.78=15,6(g)\\ m_{kết tủa}=5,8+15,6=21,4(g)\)