lấy 1 đinh sắt thả vào dung dịch CuSO4 (hiện tượng, giải thích, phương trình minh hoạ nếu có) giúp em với ạ
lấy 1 đinh sắt thả vào dung dịch CuSO4 (hiện tượng, giải thích, phương trình minh hoạ nếu có) giúp em với ạ
Hiện tượng : một phần đinh sắt bị hòa tan , có chất rắn màu nâu đỏ bám vào và dung dịch CuSO4 ban đầu nhạt dần
Giải thích : Fe đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học nên có thể đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối
Pt : \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\downarrow\)
Chúc bạn học tốt
mik đag cần gấp ạ
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
Gọi x là số mol của thanh nhôm phản ứng với dung dịch \(Cu\left(NO_3\right)_2\)
PTHH:
\(2Al+3Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow2Al\left(NO_3\right)_3+3Cu\)
x---------------------------------------->1,5x
Theo đl tăng giảm khối lượng có:
\(m_{Cu}-m_{Al}=64.1,5x-27x=43,8-30=13,8\)
=> \(x=0,2\)
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2.dư}=0,4-1,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(NO_3\right)_3}=x=0,2\left(mol\right)\)
\(CM_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\\ CM_{Al\left(NO_3\right)_3}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Trong phòng thí nghiệm chỉ có các hóa chất KMnO4 , H2O và các kim loại Cu, Al,Fe.Hãy chon các chất có sẵn để tiến hành thí nghiệm điều chế nhanh các chất MnO2,CuO,Fe3O4,AL2O3.Các dụng cụ coi như đủ.
Các bạn giúp lm và giải thik giúp mh với .
Điều chế MnO2 : \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(2H_2O\xrightarrow[]{điện.phân}2H_2+O_2\)
Điều chế CuO : \(2Cu+O_2\xrightarrow[^{ }]{t^o}2CuO\)
Điều chế Fe3O4 : \(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
Điều chế Al2O3 : \(4Al+3O_2\xrightarrow[t^o]{}2Al_2O_3\)
Chúc bạn học tốt
cho 11,2g sắt (iron) tác dụng hết với dung dịch HCL thu được V lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn . a,viết phương trình B, tính V biết Fe=56 ; Cl=35,5
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
a: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2 0,2
b: V=0,2*22,4=4,48(lít)
Cho 2,4g Mg tác dụng với 8,96 lít khí clo (đktc). Hỏi sau phản ứng chất tạo thành có khối lượng là bao nhiêu gam?
Giúp mình vs mn ơi
\(Mg+Cl_2\rightarrow MgCl_2\)
0,1 0,4
Vì \(n_{Mg}< n_{Cl_2}\) nên tính theo Mg
=>\(n_{MgCl_2}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0.1\left(64+35.5\cdot2\right)=13.5\left(g\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ Mg+Cl_2\rightarrow MgCl_2\)
0,1--------->0,1
Xét tỉ lệ có: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{1}\Rightarrow Cl_2.dư\)
\(m_{MgCl_2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
Bài 1: Cho 2,04g Al2O3 vào 300g dung dịch K2SO4 19,6%. Tính nồng độ chất tan, C%? Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 4,14g hỗn hợp Fe vào Al trong axit Hcl dư, sau phản ứng thu dc 3,02 khí hidro. Tính thành phần % các kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 6,12g oxit kim loại hoá trị 3 cần 300mL dung dịch HCL 1,2M. Xác định công thức của oxit
a:
n HCl=0,5*0,4=0,2(mol)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
0,1 0,2 0,1
b: \(n_{FeO}=0.1\cdot80=8\left(g\right)\)
c: \(m_{HCl}=0.2\cdot36.5=7.3\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 32,5 g một kim loại M ( hoá trị 2 ) bằng dung dịch FeSO4 loãng được 28gam sắt . Kim loại M là : A. Zn B. Al C.Mg D.Ca
\(M+FeSO_4\rightarrow MSO_4+Fe\)
0,5 0,5
\(M_M=\dfrac{32.5}{0.5}=65\)
=>M là Zn
a: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
0,2 0,2 0,2
b: V=0,2*22,4=4,48(lít)
c:
300ml=0,3 lít
Nồng độ của dung dịch H2SO4 là:
\(\dfrac{0.2}{0.3}=\dfrac{2}{3}\)