cho hỗn hợp A gồm 13,9 g Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl khi phản ứng kết thúc người ta thu được 7,84 l H2 Tính
a) khối lượng HCl đã phản ứng
b) khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
lm giúp mik vsssssssssssss
cho hỗn hợp A gồm 13,9 g Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl khi phản ứng kết thúc người ta thu được 7,84 l H2 Tính
a) khối lượng HCl đã phản ứng
b) khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
lm giúp mik vsssssssssssss
a) Gọi số mol Al, Fe là a, b (mol)
=> 27a + 56b = 13,9 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a--->3a--------------->1,5a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b-->2b---------------->b
=> 1,5a + b = 0,35 (2)
(1)(2) => a = 0,1; b = 0,2
nHCl = 3a + 2b = 0,7 (mol)
=> mHCl = 0,7.36,5 = 25,55(g)
b)
mAl = 0,1.27 = 2,7 (g)
mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
bài này hnhu mình có lm giúp bn r mà nhỉ ...
Bài 14. Phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau chỉ bằng dung dịch phenol phtalein: Na2SO4, H2SO4, BaCl2, NaOH, MgCl2.
Bài 15: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch bằng phương pháp hoá học.
a) Na2CO3, HCl, BaCl2
b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2
c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4
Bài 16: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.
Bài 17: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy phân biệt các dung dịch mà không dùng bất kỳ thuốc thử nào.
Bài 18: Không được dùng thêm thuốc thử , hãy phân biệt 3 dung dịch chứa trong 3 lọ mất nhãn: NaCl, AlCl3, NaOH.
Bài 19. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau mà không dùng thuốc thử nào:
a. HCl, AgNO3, Na2CO3, CaCl2.
b.HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3.
Bài 20. Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4.
Từ bài 16 các bạn tham khảo để làm sau.
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hiđrocacbon X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử
của X là
A. C3H4. B. C3H8. C. C3H6. D. C2H4.
CTPT: CxHy
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_xH_y}=\dfrac{0,3}{x}\left(mol\right)\)
=> \(M_{C_xH_y}=12x+y=\dfrac{4,4}{\dfrac{0,3}{x}}\left(g/mol\right)\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{8}\)
=> C3H8 thỏa mãn
=> B
khi cho propin tác dụng với brom trong dung dịch tạo thành chất x trong dod phần trăm khối lượng cacbon bằng 18,00% công thứ phân tử x là
CTPT: C3H4Brn
Có: \(\%C=\dfrac{12.3}{12.3+4+80n}.100\%=18\%\)
=> n = 2
=> CTPT: C3H4Br2
Ta có :
C3H4+Br2-> C3H4Br2.
=>T\m khi %C =18%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hai hiđrocacbon X và Y dùng vừa đủ 13,44 lít O2 (đktc), thu được
CO2 và 7,2 gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,6. B. 3,2. C. 7,2. D. 4,8
n O2=\(\dfrac{13,44}{22,4}\)=0,6 mol
=>n H2O=\(\dfrac{7,2}{18}\)=0,4 mol =>n H=0,8 mol
=>n CO2=0,2 mol=>n C=0,2 mol
m =0,8+0,2.12=3,2g
Hỗn hợp M gồm CH4 và hiđrocacbon X. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol M thu được 0,4 mol CO2
và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H2. B. C2H4. C. C4H2. D. C6H2
CTPT: CxHy
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_xH_y}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> a + b = 0,25 => a = 0,25 - b
Bảo toàn C; a + bx = 0,4
Bảo toàn H: 4a + by = 0,9 (1)
(1) => 4(0,25-b) + by = 0,9
=> 1 - 4b + by = 0,9
=> b(y - 4) = -0,1
Mà b > 0
=> y < 4
Mà y chẵn
=> y = 2
=> b = 0,05
=> a = 0,2
=> x = 4
=> CTPT: C4H2
=> C
Hiđrocacbon X có %C = 80%. Vậy công thức phân tử của X là
A. C2H4. B. C2H6. C. C3H8. D. C3H6.
CTHH: CxHy
Có: \(\%C=\dfrac{12x}{12x+y}.100\%=80\%\)
=> 2,4x = 0,8y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\)
=> C2H6 thỏa mãn => B
dẫn 3,36 lít (đktc) khí CO2 vào 120ml dd NaOH 2M. Sau phản ứng thu được gì
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
nNaOH = 0,12.2 = 0,24 (mol)
PTHH: 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
0,24--->0,12----->0,12
Na2CO3 + CO2 + H2O --> 2NaHCO3
0,03<---0,03-------------->0,06
=>Sau pư thu được \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=0,12-0,03=0,09\left(mol\right)\\n_{NaHCO_3}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
n CO2=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol
n NaOH =2.0,12=0,24 mol
nCO2 = 0,15 mol < nNaOH = 0,24 mol < 2nCO2
Có tạo cả 2 muối
=> nNa2CO3 = nNaOH – nCO2 = 0,09 mol
=>Sau pứ thu đc muối Na2CO3 và NaHCO3
Đốt cháy hoàn toàn m gam hai hiđrocacbon X và Y dùng vừa đủ 13,44 lít O2 (đktc), thu được
CO2 và 7,2 gam H2O. Giá trị của m là
n O2=\(\dfrac{13,44}{22,4}\)=0,6 mol
=>n H2O=\(\dfrac{7,2}{18}\)=0,4 mol =>n H=0,8 mol
=>n CO2=0,8 mol=>n C=0,8 mol
m =0,8.1+0,8.12=10,4g
n O2=\(\dfrac{13,44}{22,4}\)=0,6 mol
=>n H2O=\(\dfrac{7,2}{18}\)=0,4 mol =>n H=0,8 mol
=>n CO2=0,2 mol=>n C=0,2 mol
m =0,8+0,2.12=3,2g