a, tính kl rựơu e có trong 20l rượu 46độ bt Dr=0,8(g/ml)
b, cần dùng bnhiu kg gạo chứa 80% để điều chế dc 20l rượu trên bt hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 90%
a, tính kl rựơu e có trong 20l rượu 46độ bt Dr=0,8(g/ml)
b, cần dùng bnhiu kg gạo chứa 80% để điều chế dc 20l rượu trên bt hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 90%
Cho 200g dd CH3COOH tác dụng vừa đủ 200g dd NaOH 10% a) viết pthh b) tính m muối thu đc sau phản ứng c) tính C% dd sau phản ứng d) nếu dùng lượng CH3COOH trên tác dụng với 1 lượng vừa đủ rượu etylic ( có xúc tác thích hợp) thì thu đc bao nhiêu gam este? Biết hịêu suất phản ứng este hóa đạt 90%
a, \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
b, \(n_{NaOH}=\dfrac{200.10\%}{40}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COO}=n_{CH_3COONa}=n_{NaOH}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COONa}=0,5.82=41\left(g\right)\)
c, \(C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{41}{200+200}.100\%=10,25\%\)
d, \(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5\) (đk: to, H2SO4 đặc)
Theo PT: \(n_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=n_{CH_3COOH}=0,5\left(mol\right)\)
Mà: H = 90%
\(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5}=0,5.88.90\%=39,6\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 1,344 (l) đktc hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon khí Z ( CnH2n+2) và khí T ( CmH2m-2 ) cần dùng vừa đủ 7,36 g khí O2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch ca(oh)2 thu được 10 gam kết tủa và dung dịch Y. để thu được kết tủa cực đại từ Y cần tối thiểu 30ml dung dịch naoh 1M. tìm T và Z
Viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiên nếu có thực hiện dãy chuyển hóa sau C2H2→ C2H4→C2H5OH→CH3COOH→CH3COOC2H5
\(C_2H_2+H_2\underrightarrow{^{t^o,Pd/PbCO_3}}C_2H_4\)
\(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{^{t^o,xt}}C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5\) (đk: to, H2SO4 đặc)
Cho dd chứa hỗn hợp gồm 0,05 mol NaAlO2 và 0,2 mol NaOH td với dd chứa a mol HCl, sau pư hoàn toàn thu được 1,56 gam kết tủa. Tính giá trị lớn nhất của a.
Ta có: \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{1,56}{78}=0,02\left(mol\right)\)
PT: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
______0,2______0,2 (mol)
\(NaAlO_2+HCl+H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaCl\)
0,05________0,05___________0,05 (mol)
\(Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\)
0,05-0,02______0,09 (mol)
⇒ nHCl = 0,2 + 0,05 + 0,09 = 0,34 (mol)
tiến hành cracking24,79 lit khí c4h10 thu đc hh A gồm CH4, C2H6,C2H4,C3H6, C4H8,H2 và C4H10 dư. tính thể tích khí O2 vừa đủ để đốt cháy hh A
- Đốt cháy A cũng là đốt cháy C4H10.
Ta có: \(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{24,79}{24,79}=1\left(mol\right)\)
PT: \(2C_4H_{10}+13O_2\underrightarrow{t^o}8CO_2+10H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{13}{2}n_{C_4H_{10}}=6,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=6,5.22,4=145,6\left(l\right)\)
Cho 20,4 gam Al2O3 tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch H2SO4 .Tính nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 đã dùng và Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
tham khảo:
nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 đã dùng là khoảng 90.7%, và nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng là khoảng 9.26%.
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Mol (pt): 1 3 1 3
Mol (đề): 0,2
\(a,\) Theo pt, ta có: \(n_{H_2SO_4}=3\cdot n_{Al_2O_3}=3\cdot0,2=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,6\cdot98=58,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8}{200}\cdot100\%=29,4\%\)
\(b,\) Theo pt, ta có: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Al_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2\cdot342=68,4\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{\text{dd sau pứ}}=m_{Al_2O_3}+m_{\text{dd }H_2SO_4}=220,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{68,4}{220,4}\cdot100\%\approx31,03\%\)
\(\text{#}Toru\)