Phân tử chất X gồm 1 nguyên tử A ,1 nguyên tử C với 3 nguyên tử O và có Phân tử khối gấp 2,625 lần phân tử khối khí Oxi
a) Tìm tên nguyên tố A , Kí hiệu hóa học nguyên tố đó
b) Viết công thức hóa học của X
trình bày ra dùm mình với ạ
Phân tử chất X gồm 1 nguyên tử A ,1 nguyên tử C với 3 nguyên tử O và có Phân tử khối gấp 2,625 lần phân tử khối khí Oxi
a) Tìm tên nguyên tố A , Kí hiệu hóa học nguyên tố đó
b) Viết công thức hóa học của X
trình bày ra dùm mình với ạ
a) CTHH của X là: ACO3
PTKX = 2,625.32 = 84 (đvC)
=> NTKA = 24 (đvC)
=> A là Mg (Magie)
b) CTHH: MgCO3
`a) PTK_X = 2,625.32 = 84 (đvC)`
CTHH của X có dạng `XCO_3`
`<=> X + 12 + 16.3 = 84`
`<=> X = 24 (đvC)`
`<=> X` là `Mg`
Tên: Magie
KHHH: `Mg`
`b) X:MgCO_3`
Đun nóng ankan mạch thẳng C8H18 tới 500 - 600 độ C có Fe làm xúc tác. Viết CTCT của các sản phẩm mạch vòng có thể sảy ra.
Viết PTHH và tên gọi sản phẩm C5H11Cl; C3H6Cl2 khi cho:
a) iso-pentan tác dụng và Clo có ánh sáng
b) propan tác dụng và Clo khi đung nóng
â)
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 + Cl2 --as--> \(\left[{}\begin{matrix}CH_2Cl-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\left(1\right)\\CH_3-CCl\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\left(2\right)\\CH_3-CH\left(CH_3\right)-CHCl-CH_3\left(3\right)\\CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_2Cl\left(4\right)\end{matrix}\right.\) + HCl
(1): 1-clo-2-metylbutan
(2): 2-clo-2-metylbutan
(3): 2-clo-3-metylbutan
(4): 1-clo-3-metylbutan
b)
\(CH_3-CH_2-CH_3+2Cl_2\underrightarrow{as}\left[{}\begin{matrix}CH_2Cl-CHCl-CH_3\left(1\right)\\CH_2Cl-CH_2-CH_2Cl\left(2\right)\\CHCl_2-CH_2-CH_3\left(3\right)\\CH_3-CCl_2-CH_3\left(4\right)\end{matrix}\right.\) + 2HCl
(1): 1,2-điclopropan
(2): 1,3-điclopropan
(3): 1,1-điclopropan
(4): 2,2-điclopropan
Nhóm chất tác dụng với dung dịch HCl và với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. CuO, BaCl2, ZnO. B. CuO, Zn, ZnO. C. CuO, BaCl2, Zn. D. BaCl2, Zn, ZnO
Nhóm chất tác dụng với dung dịch HCl và với dung dịch H2SO4 loãng là:
B. CuO, Zn, ZnO.
Chọn `B`
Loại `A, C, D` vì `BaCl_2` không phản ứng với `HCl`
Tính số nguyên tử N có trong 9, 2988.10^-23 g N?
giúp em vs ạ em đang cần cực gấp luôn đấy ạ
EM CẢM ƠN!
Số nguyên tử N: \(\dfrac{8,2988.10^{-23}}{0,16605^{-23}}=50\) (nguyên tử)
Cho 0,9mol HCl vào dung dịch A chứa NaOH và 0,25mol NaAlO2 thu được 15,6g kết tủa. Tính khối lượng NaOH trong dung dịch A.
Gọi \(n_{NaOH}=t\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{15,6}{78}=0,2\left(mol\right)\)
TH1: Nếu kết tủa không bị tan
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
t------------>t
\(NaAlO_2+HCl+H_2O\rightarrow NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
0,2<-------0,2<------------------------0,2
\(Nxét:0,2< 0,25\Rightarrow NaAlO_2dư\left(t/m\right)\)
Ta có: \(t+0,2=0,9\Rightarrow t=0,7\left(t/m\right)\)
\(\rightarrow m_{NaOH}=0,7.40=28\left(g\right)\)TH2: Nếu kết tủa không bị tan
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
t------------>t
\(NaAlO_2+HCl+H_2O\rightarrow NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
0,25---------->0,25-------------------------->0,25
\(n_{Al\left(OH\right)_3\left(tan\right)}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\)
\(Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\)
0,05--------->0,15
\(\Rightarrow t+0,25+0,15=0,9\Rightarrow t=0,5\left(t/m\right)\\ \Rightarrow m_{NaOH}=0,5.40=20\left(g\right)\)
Nguyên tử Y có tổng số hạt là 34. Xác định Y và cho biết Y là kim loại hay phi kim
Theo đề, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=34\\1< =\dfrac{N}{Z}< =1.5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=11\\N=12\end{matrix}\right.\)
=>Y là Natri và Y là kim loại
nguyên tử nguyên tố X có số hạt p n e là 40 số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương 1
Theo đề, ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=40\\N-Z=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=13\\N=14\end{matrix}\right.\)
=>X là Al
Cho 3,42 gam Al2( SO4)3 tác dụng với 25ml dd NaOH, tạo ra 0,78g kết tủa . Xác định nồng độ mol/l của dd NaOH đã dùng.
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{3,42}{342}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{0,78}{78}=0,01\left(mol\right)\)
TH1: Kết tủa không bị tan
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)
0,005<--------0,03<----------0,01
\(Nxét:0,005< 0,01\Rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3dư\left(t/m\right)\)
\(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,03}{0,025}=1,2M\)
TH2: Kết tủa tan một phần
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)
0,01---------->0,06-------->0,02
\(n_{Al\left(OH\right)_3\left(tan\right)}=0,02-0,01=0,01\left(mol\right)\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
0,01------->0,01
\(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,06+0,01}{0,025}=2,8M\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{3.42}{342}=0.01\left(mol\right)\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{0.78}{78}=0.01\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{NaOH}=0.03\left(mol\right)\)
=>Al2(SO4)3 hết, NaOH dư
=>Tính theo Al2SO4 3
\(C_{NAOH}=\dfrac{0.03}{25\cdot10^{-3}}=\dfrac{6}{5}\)
Cho 1mol HCl vào dung dịch A chứa NaOH và 0,3mol NaAlO2 thu được 15,6g kết tủa. Tính khối lượng NaOH trong dung dịch A.
Gọi \(n_{NaOH}=t\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{15,6}{78}=0,2\left(mol\right)\)
TH1: Nếu kết tủa không bị tan
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
t------------>t
\(NaAlO_2+HCl+H_2O\rightarrow NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
0,2<-------0,2<------------------------0,2
\(Nxét:0,2< 0,3\Rightarrow NaAlO_2dư\left(t/m\right)\)
Ta có: \(t+0,2=1\Rightarrow t=0,8\left(t/m\right)\)
\(\rightarrow m_{NaOH}=0,8.40=32\left(g\right)\)
TH2: Nếu kết tủa không bị tan
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
t------------>t
\(NaAlO_2+HCl+H_2O\rightarrow NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
0,3---------->0,3-------------------------->0,3
\(n_{Al\left(OH\right)_3\left(tan\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\)
0,1--------->0,3
\(\Rightarrow t+0,3+0,3=1\Rightarrow t=0,4\left(t/m\right)\\ \Rightarrow m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)