cho 100ml H2SO4 2M tác dụng 200ml dung dịch KOH 2M sau phản ứng thu được dung dịch X a, Nếu cho quỳ tím vào dung dịch X, quỳ tím có đổi màu không? vì sao b, Xác định CM thu dc sau p/ung
cho 100ml H2SO4 2M tác dụng 200ml dung dịch KOH 2M sau phản ứng thu được dung dịch X a, Nếu cho quỳ tím vào dung dịch X, quỳ tím có đổi màu không? vì sao b, Xác định CM thu dc sau p/ung
a) \(n_{H_2SO_4}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\); nKOH = 0,2.2 = 0,4 (mol)
PTHH: 2KOH + H2SO4 --> K2SO4 + 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{2}=\dfrac{0,2}{1}\) => Phản ứng vừa đủ
=> Quỳ tím không chuyển màu
b) \(n_{K_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(C_{M\left(K_2SO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,1+0,2}=\dfrac{2}{3}M\)
a)
$n_{H_2SO_4} = 0,2(mol) ; n_{KOH} = 0,4(mol)$
$2KOH + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + 2H_2O$
Ta thấy :
$n_{KOH} :2 = n_{H_2SO_4} : 1$ . Do đó, phản ứng vừa đủ
Nếu cho quỳ tím vào X, quỳ tím không đổi màu
b)
$n_{K_2SO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,2(mol)$
$V_{dd} = 0,1 + 0,2 = 0,3(lít)$
$C_{M_{K_2SO_4}} = \dfrac{0,2}{0,3} = 0,67M$
Hỗn hợp B gồm MgO, Fe2O3, Cuo có khối lượng 9.6 gam. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. Để hòa tan hoàn toàn phần 1 cần vừa đủ 80ml đ HCl 2M. Dẫn khí H2 dư qua phần 2 nung nóng đươc 1,08 gam nước
a, Viết PTHH xảy ra
b, Tính % khối lượng mỗi chất trong B
a)
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
b)
Gọi $n_{MgO} = a ; n_{Fe_2O_3} = b ; n_{CuO} = c$
$\Rightarrow 40a + 160b + 80c = 9,6 : 2(1)$
$n_{HCl} = 2a + 6b + 2c = 0,08.2 = 0,16(2)$
$n_{H_2O} = 3b + c = \dfrac{1,08}{18} =0,06(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,02 ; b = 0,01 ; c = 0,03
$\%m_{MgO} = \dfrac{0,02.40}{4,8}.100\% = 16,67\%$
$\%m_{Fe_2O_3} = \dfrac{0,01.160}{4,8}.100\% = 33,33\%
$\%m_{CuO} = 100\% - 16,67\% - 33,33\% = 50\%$
Hỗn hợp T gồm các khí H2 , CO , CO2.
– Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hỗn hợp T cần dùng 8,96 lít khí Oxi (đktc).
– Dẫn 1,7 mol hỗn hợp T vào nước vôi trong dư thu được 10 gam chất kết tủa trắng.
a. Tính phần trăm thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp T.
b. Tìm tỉ khối của hỗn hợp T so với không khí?
c. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các khí H2 , CO , CO2 chứa trong các bình riêng biệt?
Hỗn hợp T gồm các khí H2 , CO , CO2.
– Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hỗn hợp T cần dùng 8,96 lít khí Oxi (đktc).
– Dẫn 1,7 mol hỗn hợp T vào nước vôi trong dư thu được 10 gam chất kết tủa trắng.
a. Tính phần trăm thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp T.
b. Tìm tỉ khối của hỗn hợp T so với không khí?
c. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các khí H2 , CO , CO2 chứa trong các bình riêng biệt?
- Phần 1: Gọi \(\left(n_{H_2};n_{CO};n_{CO_2}\right)=\left(a;b;c\right)\)
=> 2a + 28b + 44c = 9 (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
a-->0,5a
\(2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)
b--->0,5b
=> 0,5a + 0,5b = 0,4 (2)
- Phần 2: Gọi \(\left(n_{H_2};n_{CO};n_{CO_2}\right)=\left(ak;bk;ck\right)\)
=> ak + bk + ck = 1,7 (*)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,1<---0,1
=> ck = 0,1 (**)
(*)(**) => \(\dfrac{a+b+c}{c}=17\) => a + b - 16c = 0 (3)
(1)(2)(3) => a = 0,6 (mol); b = 0,2 (mol); c = 0,05 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{H_2}=\dfrac{0,6}{0,6+0,2+0,05}.100\%=70,59\%\\\%V_{CO}=\dfrac{0,2}{0,6+0,2+0,05}.100\%=23,53\%\\\%V_{CO_2}=\dfrac{0,05}{0,6+0,2+0,05}.100\%=5,88\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(\overline{M}_T=\dfrac{0,6.2+0,2.28+0,05.44}{0,6+0,2+0,05}=\dfrac{180}{17}\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{T/kk}=\dfrac{\dfrac{180}{17}}{29}=0,365\)
c)
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Không hiện tượng: H2, CO (1)
+ Kết tủa trắng: CO2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
- Đốt cháy chất khí ở (1) trong Oxi, sau đó dẫn sản phẩm qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Không hiện tượng: H2
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
+ Kết tủa trắng: CO
\(2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Cho V lít dung dịch MgCl2 2M tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng thi được m gam kết tủa A, a, xác định m b, xác định CM của dung dịch thu được sau p/ung
a) nNaOH = 0,1.1 = 0,1 (mol)
PTHH: \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
0,05<------0,1----------->0,05----->0,1
=> m = 0,05.58 = 2,9 (g)
b) \(V=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(l\right)\)
\(C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,1}{0,025+0,1}=0,8M\)
Hỗn hợp T gồm các khí H2 , CO , CO2.
– Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hỗn hợp T cần dùng 8,96 lít khí Oxi (đktc).
– Dẫn 1,7 mol hỗn hợp T vào nước vôi trong dư thu được 10 gam chất kết tủa trắng.
Cho 11g hỗn hợp Fe, Al tác dụng dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra dung dịch A, Khi B (8,16l đktc)
a)VIết pthh?
b)Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu?
c)Tính khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% đã dùng, biết Axit dư 20% so với phản ứng?
bn thử check thể tích khí B là 8,96 lít hay 8,16 lít hả bn :) ?
a) $Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
b) Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol) \Rightarrow 56a + 27b = 11(gam)$
$n_{H_2} = a + 1,5b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)$
Suy ra a = 0,1 ; b = 0,2
$m_{Fe} = 0,1.56 = 5,6(gam) ; m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)$
c)
$n_{H_2SO_4\ pư} = n_{H_2} = 0,4(mol)$
$n_{H_2SO_4\ dư} = 0,4.20\% = 0,08(mol)$
$n_{H_2SO_4\ đã\ dùng} = 0,4 + 0,08 = 0,48(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,48.98}{24,5\%} = 192(gam)$
Trong 28 lít nước biển có 1 kg muối, trong đó 85% là muối ăn NaCl. Tính khối lượng muối ăn có trong 1 kg nước biển, biết khối lượng riêng của nước biển là 1,03 g/ml
$V_{nước\ biển} = \dfrac{m}{D} = \dfrac{1000}{1,03} = 971(ml) = 0,971(lít)$
$m_{muối} = \dfrac{1}{28}.0,971 = 0,0347(kg)$
$m_{muối\ ăn} = 0,0347.85\% = 0,029495(kg)$
Cho 200 gam dung dịch BaCl2 15,6% phản ứng với 150 gam dung dịch H2SO4 (D=1,2 g/ml)
a) Tính khối lượng muối thu được
b) Tính nồng độ mol của H2SO4 đã dùng
Giúp mik với mai mik cần gấp !
a)$n_{BaCl_2} = \dfrac{200.15,6\%}{208} = 0,15(mol)$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
$n_{BaSO_4} = n_{BaCl_2} = 0,15(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,15.233 = 34,95(gam)$
b) $n_{H_2SO_4} = 0,15 \Rightarrow V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{m}{D} = \dfrac{150}{1,2} = 125(ml) = 0,125(lít)$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,15}{0,125} = 1,2M$
Bài tập : Chọn các chất phù hợp với sơ đồ phản ứng và hoàn thành sơ đồ sau: A+ B ---> C + D ; C + E --> Fe; D + E --> Fe Giúp mình với!!!
A: C
B: H2O
C: CO
D: H2
E: FeO
\(C+H_2O\underrightarrow{t^o}CO+H_2\)
\(FeO+CO\underrightarrow{t^o}Fe+CO_2\)
\(FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)