Câu 62: Cho các chất: N2O5 , NO, NO2, N2O, N2O3. Chất có thành phần phần trăm khối
lượng của oxi nhỏ nhất là:
A. N2O5.
B. NO
C. NO2
D. N2O
E. N2O3
Câu 62: Cho các chất: N2O5 , NO, NO2, N2O, N2O3. Chất có thành phần phần trăm khối
lượng của oxi nhỏ nhất là:
A. N2O5.
B. NO
C. NO2
D. N2O
E. N2O3
Trong $N_2O_5 : \%N = \dfrac{16.5}{14.2 + 16.5}.100\% = 74,1\%$
Trong $NO : \%N = \dfrac{16}{14 + 16}.100\% = 53,3\%$
Trong $NO_2 : \%N = \dfrac{16}{14 + 16.2}.100\% = 34,8\%$
Trong $N_2O : \%N = \dfrac{16}{14.2 + 16}.100\% = 36,4\%$
Trong $N_2O_3 : \%N = \dfrac{16.3}{14.2 + 16.3}.100\% =63,2\%$
Đáp án A
Cho 21,4g hỗn hợp Fe và Zn tác dụng với dd HCL dư thu được 7,84 lít khí (ở đktc). Tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{Zn} = b(mol) \Rightarrow 56a + 65 = 21,4(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = a+ b = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,15 ; b = 0,2
$m_{FeCl_2} = 0,15.127 = 19,05(gam)$
$m_{ZnCl_2} = 0,2.136 = 27,2(gam)$
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a a
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b b
Theo đề, ta có hệ:
56a+65b=21,4 và a+b=0,35
=>a=0,15; b=0,2
=>nFeCl2=0,15mol và nZnCl2=0,2mol
\(m_{FeCl_2}=0.15\cdot\left(56+35.5\cdot2\right)=19.05\left(g\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0.2\cdot\left(65+35.5\cdot2\right)=27.2\left(g\right)\)
Fe+2HCl->FeCl2+H2
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
Baot toàn e
m muối=21,4+0,35.2.35,5=46,25g
Cho 11g hỗn hợp Cu và Zn tác dụng với dd H2SO4 loãng, thu được 2240ml khí H2 (ở đktc). Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
0,1---------------------------0,1
n H2=0,1 mol
mZn=0,1.65=6,5g
mCu=4,5g
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
b b
Theo đề, ta có:
\(b=2240\cdot\dfrac{1000}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
=>mZn=6,5(g)
=>mCu=4,5(g)
Hòa tan 16g hỗn hợp CuO và MgO vào dd HCL dư. Sau phản ứng thu được 32,5g muối.
a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b/ Tính khối lương mỗi muối thu được sau phản ứng
a) Gọi $n_{CuO} = a(mol) ; n_{MgO} = b(mol) \Rightarrow 80a + 40b = 16(1)$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CuCl_2} = a(mol) ; n_{MgCl_2} = b(mol) \Rightarrow 135a + 95b = 32,5(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,1 ; b = 0,2
$\%m_{CuO} = \dfrac{0,1.80}{16}.100\% = 50\%$
$\%m_{MgO} = 100\% - 50\% = 50\%$
b) $m_{CuCl_2} = 0,1.135 = 13,5(gam) ; m_{MgCl_2} = 0,2.95 = 19(gam)$
Biết 21,1g hỗn hợp gồm Zn và Al tác dụng vừa đủ với 650ml dung dịch HCL 2M
a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b/ Tính khối lượng mỗi muối thu đươc sau phản ứng
a) Gọi $n_{Zn} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol) \Rightarrow 65a + 27b = 21,1(1)$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 2a + 3b = 0,65.2 = 1,3(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,2 ; b = 0,3
$\%m_{Zn} = \dfrac{0,2.65}{21,1}.100\% = 61,6\%$
$\%m_{Al} = 100\% - 61,6\% = 38,4\%$
b) $n_{ZnCl_2} = 0,2(mol) ; n_{AlCl_3} = 0,3(mol)$
Suy ra :
$m_{ZnCl_2} = 0,2.136 = 27,2(gam)$
$m_{AlCl_3} = 0,3.133,5 = 40,05(gam)$
Cho hỗn hợp X: Al, Fe, Cu, Ag, Au, Pt vào dd H2SO4 trong các trường hợp sau
a/Đặc nóng
b/Đặc nguội
c/ Loãng
Cho biết kim loại nào tham gia phản ứng
a) $Al,Fe,Cu,Ag$
$2Al + 6H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
$2Ag + 2H_2SO_4 \to Ag_2SO_4 + SO_2 + 2H_2O$
b) $Cu,Ag$
c) $Al,Fe$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
Ca(OH)2 và H2SO4 co tồn tại không
Cho 12g hỗn hợp gồm MgO và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 5,6 lít
khí ở đktc. Phần trăm khối lượng của MgO và Mg trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 33,3% và 66,7%
C. 50% và 50%
B. 66,7% và 33,3%
D. 53,3% và 46,7%
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 4,68 gam hỗn hợp nhôm và magie trong 200 ml dd HNO3 (1,2 g/ml) (loãng, vừa đủ) thu được dung dịch X và 1,344 lít khí không màu, nặng hơn không khí (sản phẩm khử duy nhất).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính nồng độ mol và nồng độ % các chất trong dung dịch X.
c) Tính thể tích dd KOH 1.2M cần cho vào dung dịch X để thu được kết tủa lớn nhất.
Viết PTHH chứng minh
a, NH3 là bazo
b, NH3 là bazo yếu
a) Để chứng minh NH3 là bazơ ⇒ Cho tác dụng với axit (phản ứng trung hoà):
\(NH_3+HCl\rightarrow NH_4Cl\)
b) Để chứng minh NH3 là bazơ yếu ⇒ Dùng bazơ mạnh đẩy ra khỏi muối:
\(NH_4Cl+NaOH\rightarrow NaCl+NH_3\uparrow+H_2O\)
(NH4OH không bền, phân huỷ thành NH3 và nước ngay lập tức)