Hòa tan 8,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl thu được 4,48 lít H₂ (đktc). Phần trăm về khối lượng của Mg và MgO trong hỗn hợp lần lượt là:(biết Mg =24, O =16) *
Cho 15g hỗn hợp hai kim loại là Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Mg và Cu lần lượt là
A.16,8% và 83,2%
B.48% và 52%
C.50% và 50%
D.80% và 20%
Cho 10g hỗn hợp gồm MgO và Ca tác dụng hết với 390,2g dung dịch HCl 7,3%, thu được 2,24 lít khí ở đktc.
a. Tính phần trăm khối lượng của MgO và Ca trong hỗn hợp.
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 32g hỗn hợp gồm mg và mgo tác dụng vừa đủ hết với dd hcl 7.3% sau pứ người ta thu được 22.4 lít khí ở đktc. a) tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b)tính khối lượng dd hcl cần dùng cho các pứ trên. C) tính nồng độ phần trăm của chất có trong dd sau khi pứ kết thúc.
Cho 37,6g hỗn hợp Mg và Ag2O tác dụng hết với 150g dung dịch HCl thu được 13,44 lít H2 (đktc).
a, Tính phần trăm theo khối lượng của Mg và Ag2O trong hỗn hợp?
b, Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng?
Hòa tan 9,6g hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl 10,95% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch A và 3,36 lít khí Hiđro (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã sử dụng
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
7/ Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí ( đktc )
a.Viết PTHH
b.Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp
c.Tính thành phần phần trăm mỗi chất có trong hỗn hợp
d.Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2 M để hòa tan hoàn toàn hết 4,4 gam hỗn hợp trên
Câu 5: Cho 8,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 3,65 %, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (ở đktc). a.Viết PTPƯ xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. b. Tính m và nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch Y.
Cho hỗn hợp A tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 19,88% (D = 1,047g/cm3) được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với Na2CO3 thấy thoát ra tối đa 1,904 lít khí (đktc). Tính:
a. Thành phần % khối lượng các oxit có trong A.
b. Nồng độ % các chất có trong dung dịch X.
Hỗn hợp A gồm MgO và CaO, hỗn hợp B gồm MgO và Al2O3 đều có khối lượng là 9,6 gam. Khối lượng của MgO trong B bằng 1,125 lần khối lượng MgO trong A.
Cho 4gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch axit sunfuric loãng. Thể tích khí thu được là 2,24l khí (đtkc). Tính thành phần % theo khối lượng của Mg và MgO trong hỗn hợp ban đầu.