Câu 4: Lê Lợi cùng 18 người trong bộ chỉ huy nghĩa quân đã tổ chức hội thề ở đâu?
A. Lam Sơn
B. Khôi Huyện
C. Nghệ An
D. Lũng Nhai
Câu 5: Ai là người đã cải trang làm Lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh cứu chúa?
A. Lê Lai
B. Lê Ngân
C. Trần Nguyên Hãn
D. Lê Sát
Câu 6: Sau thất bại ở Chi Lăng – Xương Giang, tình hình quân Minh ở Đông Quan như thế nào?
A. Vội vàng xin hòa và chấp nhận mở hội thề Đông Quan rút quân về nước.
B. Bỏ vũ khí ra hàng vô điều kiện.
C. Liều chết phá vòng vây rút chạy về nước.
D. Rơi vào thế bị động, liên lạc về nước cầu cứu viện binh.
Câu 7: Vương Thông đã quyết định mở cuộc phản công đánh vào chủ lực của nghĩa quân Lam Sơn ở đâu?
A. Cao Bộ
B. Đông Quan
C. Đào Đặng
D. Cao Bằng
Câu 8: Quyết định nào của Lê Lợi đã tạo ra bước ngoặt đầu tiên cho cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Giảng hòa với quân Minh
B. Chuyển quân vào Nghệ An
C. Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm vi hoạt động
D. Giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa
Câu 9: Nghĩa quân Lam Sơn phải rút lên núi Chí Linh bao nhiêu lần?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 10: Ba đạo quân Lam Sơn tiến ra bắc không nhằm thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Tiến sâu vào vùng chiếm đóng của địch
B. Giải phóng miền Bắc, tiến sâu vào lãnh thổ Trung Hoa
C. Cùng nhân dân bao vây đồn địch, giải phóng đất đai
D. Chặn đường tiếp viện của quân Minh từ Trung Quốc sang
Câu 11: Hai trận đánh lớn nhất trong khởi nghĩa Lam Sơn là:
A. Trận Hạ Hồi và trận Ngọc Hồi – Đống Đa.
B. Trận Rạch Gầm – Xoài Mút và trận Bạch Đằng.
C. Trận Tây Kết và trận Đông Bộ Đầu.
D. Trận Tốt Động – Chúc Động và trận Chi Lăng – Xương Giang.
Câu 12: Cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn diễn ra vào thời gian nào?
A. Tháng 8 năm 1425.
B. Tháng 9 năm 1426.
C. Tháng 10 năm 1426.
D. Tháng 11 năm 1426.
Câu 13: Thời Lê sơ ở đâu tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất?
A. Văn Đồ
B. Vạn Kiếp
C. Thăng Long
D. Nghệ An
Câu 14: Nhà Lê sơ chia ruộng đất công làng xã cho nông dân thông qua chính sách:
A. Lộc điền
B. Quân điền
C. Điền trang, thái ấp
D. Thực ấp, thực phong
Câu 15: Các cửa khẩu: Vân Đồn, Vạn Ninh (Quảng Ninh), Hội Thống (Nghệ An) là nơi:
A. Thuyền bè các nước láng giềng qua lại buôn bán
B. Bố phòng để chống lại các thế lực thù địch
C. Tập trung các ngành nghề thủ công
D. Sản xuất các mặt hàng như, sành, sứ, vải, lụa
Câu 16: Nhà Lê sơ không thực hiện giải pháp nào để khuyến khích sự phục hồi và phát triển của sản xuất nông nghiệp?
A. Cho binh lính về quê làm ruộng ngay sau chiến tranh
B. Đặt chức quan chuyên lo về nông nghiệp
C. Đặt phép quân điền
D. Đặt phép lộc điền
Câu 17: Nhận xét nào không đúng về tình hình thủ công nghiệp thời Lê sơ?
A. Gồm 2 bộ phận thủ công nghiệp nhà nước và thủ công nghiệp địa phương
B. Tính chuyên môn hóa cao, nhà nước khuyến khích phát triển
C. Thăng Long là nơi tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất
D. Thủ công nghiệp đã tách khỏi nông nghiệp
Câu 18: Chiến tranh Nam – Bắc triều diễn ra giữa các thế lực phong kiến nào?
A. Nhà Mạc với nhà Nguyễn.
B. Nhà Mạc với nhà Lê.
C. Nhà Lê với nhà Nguyễn.
D. Nhà Trịnh với nhà Mạc
Câu 19: Tác phẩm nào sau đây là thành tựu toán học tiêu biểu thời Lê sơ?
A. Hồng Đức bản đồ
B. An Nam hình thăng đồ
C. Lập thành toán pháp
D. Dư địa chí
Câu 20: Thời Lê sơ, văn học chữ Nôm có một vị trí quan trọng so với văn học chữ Hán nói lên điều gì?
A. Nhân dân ta có lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
B. Chữ Nôm đã phát triển mạnh.
C. Nhà nước khuyến khích sử dụng chữ Nôm.
D. Chữ Nôm dần khẳng định giá trị, khả năng, vai trò trong nền văn học nước nhà.
Câu 21: Việc tuyển chọn tiến sĩ được tổ chức trong kì thi nào?
A. Thi Hội
B. Thi Hương
C. Thi Đình
D. Không qua thi cử mà do vua trực tiếp lựa chọn.
Câu 22: Chế độ khoa cử thời Lê sơ phát triển thịnh nhất dưới thời vua nào:
A. Lê Thái Tổ
B. Lê Thái Tông
C. Lê Thánh Tông
D. Lê Nhân Tông
Câu 23: Bia tiến sĩ được xây dựng để làm gì?
A. Ghi chép lại tình hình giáo dục của đất nước qua từng năm.
B. Tôn vinh những người đỗ tiến sĩ trở lên.
C. Quy định việc thi cử, tuyển chọn tiến sĩ của nhà nước.
D. Ghi chép lại tình hình thi cử của đất nước qua từng năm.
Câu 24: Nội dung văn thơ thời Lê sơ có đặc điểm gì?
A. Thể hiện lòng yêu nước sâu sắc
B. Thể hiện lòng tự hào dân tộc
C. Phản ánh khí phách anh hùng và tinh thần bất khuất của dân tộc
D. Tất cả đáp án đều đúng
Câu 25: Ý nào dưới đây không là nguyên nhân bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân đầu thế kỉ XVI?
A. Triều đình nhà Lê suy yếu, rối loạn. Vua quan ăn chơi xa xỉ, xây dựng lâu đài, cung điện tốn kém
B. Quan lại ở địa phương ra sức bóc lột, ức hiếp nhân dân. Đời sống nhân dân khổ cực.
C. Các phe trong triều tranh giành quyền lực với nhau nên nông dân nổi dậy để diệt trừ các phe phái.
D. Triều đình không quan tâm đến đời sống nhân dân.
Câu 26: Thời Lê Sơ, đầu thế kỷ XVI có mâu thuẫn nào gay gắt nhất?
A. Mâu thuẫn giữa các phe phái phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa quan lại địa phương với nhân dân.
C. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ.
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân với nhà nước phong kiến.
Câu 27: Nghĩa quân của cuộc khởi nghĩa nào được mệnh danh là "quân ba chỏm"
A. Khởi nghĩa Trần Tuân
B. Khởi nghĩa Trần Cảo
C. Khởi nghĩa Phùng Chương
D. Khởi nghĩa Trịnh Hưng
Câu 28: Cuộc chiến tranh giữa các thế lực phong kiến trong thế kỉ XVI - XVII không để lại hậu quả nào sau đây?
A. Đất nước bị chia cắt
B. Khối đoàn kết dân tộc bị rạn nứt
C. Sức mạnh phòng thủ đất nước bị suy giảm
D. Nền kinh tế hàng hóa có điều kiện phát triển
Câu 29: Chiến tranh Trịnh – Nguyễn kết thúc với kết quả như thế nào?
A. Chiến thắng thuộc về họ Trịnh, họ Nguyễn bị lật đổ.
B. Chiến thắng thuộc về họ Nguyễn, họ Trịnh bị lật đổ.
C. Hai bên không phân thắng bại, lấy sông Gianh làm ranh giới phân chia đất nước làm hai đàng.
D. Hai thế lực phong kiến Trịnh và Nguyễn lần lượt bị nhà Tây Sơn đánh bại.
Câu 30: Chiến tranh Nam – Bắc triều đã ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống nhân dân?
A. Mùa màng bị tàn phá nặng nề, ruộng đồng bị bỏ hoang, nhiều người chết đói.
B. Đất nước bị chia cắt.
C. Nông dân không tham gia vào chiến tranh nên không bị ảnh hưởng gì.
D. Nông dân nhân cơ hội này đứng lên lật đổ chính quyền nhà Mạc.
Câu 31: Thời kì Nho giáo chiếm vị trí độc tôn, Phật giáo và Đạo giáo bị hạn chế:
A. Thời nhà Lý.
B. Thời nhà Trần.
C. Thời nhà Hồ.
D. Thời Lê Sơ.
Câu 32: Ruộng đất bỏ hoang, mất mùa, đói kém diễn ra dồn dập. Đó là đặc điểm dưới thời:
A. Nhà Mạc.
B. Vua Lê - Chúa Trịnh
C. Chúa Nguyễn
D. Nhà Lê.
Câu 33: Bản chất của chính quyền vua Lê - chúa Trịnh là
A. Chế độ quân chủ quý tộc.
B. Chế độ quân chủ lập hiến.
C. Chế độ phong kiến tập quyền.
D. Chế độ phong kiến phân quyền.
Câu 34: Luật Hồng Đức do ai ban hành:
A. Lê Thánh Tông.
B. Lê Thái Tổ.
C. Lê Thái Tổ.
D. Lê Nhân Tông.
Câu 35: Tại sao thời Lê Sơ nền giáo dục có sự phát triển mạnh mẽ nhất?
A. Xây dựng Văn Miếu và mở trường tại các lộ.
B. Đầu tư vào quá trình tuyển dụng quan lại qua thi cử.
C. Dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm làm tài liệu học tập, thi cử.
D. Định rõ quy tắc về việc học tập, thi cử tuyển dụng nhân tài.
Khi dựng cờ khởi nghĩa Lam Sơn, Lê Lợi cùng bao nhiêu người tổ chức hội thề ở Lũng Nhai (Thanh Hóa)?
A:
16 người.
B:15 người.
C:18 người.
D:17 người.
Câu 1. Đầu năm 1416, Lê Lợi cùng 18 người đã tổ chức hội thề ở
A. Lam sơn – Thanh Hóa. B. Lũng Nhai – Thanh Hóa.
C. Nga sơn – Thanh Hóa. D. Ba Đình – Thanh Hóa.
Trên đường dẫn quân kéo vào nước ta, Liễu Thăng bị nghĩa quân Lam Sơn phục kích và giết ở
A.
Bình Than
B.
Xương Giang
C.
ải Chi Lăng
D.
Đồng Đăng
6
Khi dựng cờ khởi nghĩa Lam Sơn, Lê Lợi cùng bao nhiêu người tổ chức hội thề ở Lũng Nhai (Thanh Hóa)?
A.
17 người.
B.
18 người.
C.
16 người.
D.
15 người.
7
“Đại Việt sử kí toàn thư” là tác phẩm của ai ?
A.
Lê Văn Hưu.
B.
Ngô Sĩ Liên.
C.
Lê Quý Đôn.
D.
Ngô Thì Sĩ.
8
Hào kiệt khắp nơi tìm về Lam Sơn (Thanh Hóa) ủng hộ
Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa là do
A.
Lê Lợi là người dựng cờ khởi nghĩa
B.
Lam Sơn có nhiều hào kiệt.
C.
Lam Sơn là vùng đất rộng, người đông, giàu có.
D.
Lê Lợi là một hào trưởng có uy tín ở vùng Lam Sơn.
9
Nhiều đoạn đê ngăn mặn từ thời Lê đến nay vẫn thường được nhân dân gọi là
A.
đê nhà Lê
B.
đê Sông đào
C.
đê Hồng Đức
D.
đê Sông Cái
10
Vị vua nào sáng lập ra triều Lê sơ ?
A.
Lê Lợi - Lê Thái Tổ.
B.
Lê Thái Tông.
C.
Lê Hoàn.
D.
Lê Long Đĩnh.
11
Nội dung thi cử dưới thời Lê sơ là
A.
Phật giáo.
B.
các sách của Nho giáo.
C.
Đạo giáo.
D.
khoa học kĩ thuật.
12
Thời Lê có những kì thi nào?
A.
Thi Hội.
B.
Thi Hương.
C.
Thi Hương, thi Hội và thi Đình.
D.
Thi Đình.
13
Dưới thời Lê sơ, nguồn đào tạo và tuyển chọn quan lại chủ yêu dưới hình thức nào?
A.
Tiến cử
B.
Giáo dục, khoa cử
C.
Cha truyền con nối
D.
Chọn người có công
14
Cho các dữ kiện sau:
1. Kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê
2. Kháng chiến chống quân Mông – Nguyên
3. Kháng chiến chống Tống thời Lý
4. Khởi nghĩa Lam Sơn
Hãy sắp xếp theo thứ tự thời gian các cuộc kháng chiến
và khởi nghĩa chống ngoại xâm của nhân dân Đại Việt
trong các thế kỉ X đến XVIII
A.
3,2,4,1
B.
2,3,4,1
C.
1,2,3,4.
D.
1,3,2,4
15
Ý nghĩa sâu xa nhất của việc dựng bia tiến sĩ thời Lê sơ là gì?
A.
Khuyến khích học tập trong nhân dân
B.
Vinh danh những người đỗ tiến sĩ
C.
Ghi nhớ những người đỗ đạt
D.
Lưu truyền hậu thế
16
Các chức quan chuyên lo về nông nghiệp như: Khuyến nông sứ, đồn điền sứ, có trong thời kì nào ?
A.
Thời Lý và thời Lê sơ.
B.
Thời Hồ và thời Lê sơ.
C.
Thời Trần và thời Lê sơ.
D.
Thời Lý - Trần và thời Hồ.
17
Chiến thắng nào đưới đây là chiến thắng lớn nhất trong quá trình đấu tranh chống ngoại xâm thời Lê sơ ?
A.
Chiến thắng Đống Đa
B.
Chiến thắng Bạch Đằng.
C.
Chiến thắng Ngọc Hồi.
D.
Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang.
18
Cuối năm 1423, quân Minh trở mặt tấn công nghĩa quân Lam Sơn vì
A.
muốn kết thúc chiến tranh.
B.
muốn bắt sống Lê Lợi và bộ chỉ huy nghĩa quân.
C.
thất bại trong âm mưu mua chuộc Lê Lợi.
D.
muốn tiêu diệt nghĩa quân.
19
Giáo dục nước ta trong các thế kỉ X-XV chú trọng đến nội dung nào?
A.
Khoa học
B.
Kinh sử
C.
Kỹ thuật
D.
Giáo lý Phật giáo
20
Điểm tương đồng trong đường lối chỉ đạo chiến đấu và kết thúc cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075 -1077) và khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1428) là
A.
Thực hiện rút lui chiến lược và tổ chức phản công khi có thời cơ.
B.
Phòng ngự tích cực thông qua “chiến thuật vườn không nhà trống”.
C.
Chủ động tấn công để chặn thế mạnh của giặc (“Tiên phát chế nhân”).
D.
Kết hợp giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
1 Hoàn cảnh lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
2 Lê Lợi tổ chức hội thê ở Lũng Nhai vào thời gian nào
3 Những thắng lợi đầu tiên của nghĩa quân Lam Sơn diễn ra vào thời gian nào? ở đâu
Câu 18. Nguyên nhân nào dưới đây là cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ?
A. Lòng yêu nước của nhân dân ta phát huy cao độ
B. Bộ chỉ huy nghĩa quân là những tài giỏi, mưu lược cao tiêu biểu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi
C. Nghĩa quân Lam Sơn có tinh thần kỉ luật cao và chiến đấu dũng cảm
D.Quân Minh thiếu đường lối đúng đắn
Câu 19. Vì sao quân Minh chấp nhận tạm hòa với Lê Lợi ?
A. Do lực lượng quân ta lớn mạnh.
B. Vì quân Minh suy yếu.
C. Quân Minh nản lòng vì đánh mãi không thắng.
D. Quân Minh tạm hòa để dùng kế mới là mua chuộc các thủ lĩnh nghĩa quân.
Câu 20. Vì sao quân ta phải chiếm thành Xương Giang trước khi viện binh của giặc đến ?
A. Để chủ động đón quân địch đến.
B. Lập phòng tuyến, không cho giặc về Đông Quan.
C. Để nhanh chóng phòng thủ ở thành Xương Giang.
D. Không cho giặc có thành trú đóng, phải co cụm giữa cánh đồng.
Câu 21. Vương Thông vội xin hòa và chấp nhận Hội thề Đông Quan (10-12-1427) để rút quân về nước, vì?
A. Quân Minh bị ta đánh bại trong trận Tốt Động - Chúc Động.
B. Hai đạo viện binh của Liễu Thăng và Mộc Thạch bị ta tiêu diệt.
C. Tướng giặc là Trần Hiệp, Lý Lượng, Lý Đằng bị giết.
D. Cả ba phương án A, B, C.
Câu 22. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa chống giặc Minh thời gian nào?
A. Ngày 07-02-1418 B. Ngày 17-12-1416 C. Ngày 28-06-1917
Câu 23. Dựa vào thông tin dưới đây, hãy cho biết tên nhân vật lịch sử này là ai?
A. Ông là một nhà quân sự, chính trị lỗi lạc, là tác giả của bài Đại Cáo Bình Ngô.
B. Ông là người cùng Lê Lợi lãnh đạo nhân dân ta khởi nghĩa chống giặc Minh thắng lợi.
Trả lời: Ông là: ......
Câu 24. Trong câu nói của vua Lê Thánh Tông dưới đây còn thiếu từ nào trong chỗ trống?
"Nếu người nào dám đem một thước, một tấc đất của Thái tổ làm mồi cho giặc thì tội phải............"
A. Giết chết B. Chặt đầu C. Đi tù D. Tru di
Câu 25. Thế kỉ XVII, "Kẻ Chợ" là tên gọi của đô thị nào ở nước ta?
A. Phố Hiến (Hưng Yên) B. Thăng Long (Hà Nội)
C. Thanh Hà (Thừa Thiên - Huế) D. Hội An (Quảng Nam)
Câu 26. Địa danh nào là giới tuyến giữa Đàng Trong – Đàng Ngoài trong thời kì chiến tranh Trịnh - Nguyễn?
A. Sông Gianh (Quảng Bình) B. Vùng núi Tam Đảo
C. Thanh Hóa - Nghệ An D. Quang Bình - Hà Tĩnh
Câu 27. Luật pháp thời Lê Sơ khác thời Lý - Trần ở điểm nào?
A. Bảo vệ quyền lợi của vua và quý tộc. B. Khuyến khích sản xuất.
C. Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ. D. Xác nhận quyền sở hữu tài sản.8. Câu 28. Thế kỉ XVII, một số giáo sĩ phương Tây học Tiếng Việt (trong đó có A-lêc-xăng-đơ Rôt) để truyền đạo Thiên chúa, họ dùng chữ cái La-tinh để ghi âm Tiếng Việt (có sự hợp tác của một số người Việt Nam). Chữ Quốc ngữ đã ra đời như vậy.
A. Đúng B. Sai
Câu 29: Chọn các thông tin sau (Lê Sơ, 989, 26, 20) và điền thông tin vào chỗ trống cho thích hợp trong câu sau:
Thời ...... (1428 - 1527) tổ chức được ...... khoa thi. Đỗ ……… tiến sĩ và .................trạng nguyên.
Câu thơ “Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần/ Khi Khôi Huyện quân không một đội” (Bình Ngô đại cáo- Nguyễn Trãi) nói về:
A. nghĩa quân Lam Sơn khi đã chuyển quân vào Nghệ An.
B. nghĩa quân Lam Sơn trong trận Chi Lăng- Xương Giang.
C. nghĩa quân Lam Sơn khi tiến quân ra Bắc từ cuối 1426.
D. nghĩa quân Lam Sơn những năm đầu hoạt động.
Nhận xét về hội thề lũng nhai và hội thề đông quan ở khởi nghĩa tây sơn là gì
Sau khi tiến quân ra Bắc nghĩa quân Lam sơn nhờ đâu mà chiến thắng nhiều trận lớn?
A. Nhờ lực lượng lớn mạnh. B. Nhờ sự ủng hộ tích cực của nhân dân.
C. Nhờ tài chỉ huy của Lê Lợi. D. Nhờ vũ khí ngày càng nhiều.