mNaBr=100X39.5/100=39.5(g)
C%=(a+39.5)X100%/(100+a)=51.9
>>>100a +3950 = 5190 + 51.9a
>>>48.1a =1240
>>a=25.78(g)
mNaBr=100X39.5/100=39.5(g)
C%=(a+39.5)X100%/(100+a)=51.9
>>>100a +3950 = 5190 + 51.9a
>>>48.1a =1240
>>a=25.78(g)
ĐEm 243 gam dd bão hòa Na2CO3 ở 20 độ C đun nóng lên đến 90 độ. Giả sử độ tan của Na2CO3 ở 20 độ và 90 độ lần lượt là 21,5 gam và 43,9 gam. Tính klg Na2CO3 cần cho thêm vào dd 90 độ để thu đc dd bh
Cho biết ở 20 độ C, độ tan của CaSO4 là 0,2 gam và khối lượng riêng của dd CaSO4 bão hòa là 1gam/ml
a, Tính nồng độ % và nồng độ mol/lit của dd CaSO4 bão hòa
b, Khi trộn 50 ml dd CaCl2 0,012 M với 150 ml dd Na2SO4 0,004 mol (ở 20 độ C) thì có kết tủa xuất hiện không?
xác định khối lượng natri clorua kết tinh trở lại khi làm lạnh 548g dung dịch muối ăn bão hòa ở 50 độ C xuống 0 dộ c biết Snacl ở 50 độ C là 37g và Snacl ở 0 độ C là 35g
Độ tan của KCl trong nc ở 20 độ và 80 độ lần lượt là 34,2 gam và 51,3 gam. Khi làm lạnh 756,5 gam dung dịch KCl bão hào từ 80 độ xuống 20 độ thì có bao nhiêu gam tinh thể KCl khan tách ra.
Hòa tan hoàn toàn 24 gam SO3 vào nước, thu được dung dịch X có nồng độ 20% (loãng, khối lượng riêng là 1,14 g/ml).
a) Tính thể tích dung dịch X thu được.
b) Hòa tan m gam Fe vào dung dịch X ở trên, phản ứng xảy ra vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch T và V lít khí (ở 25 độ C và 1 bar).
- Tính các giá trị của m và V.
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch T.
Độ tan của NaNO3 ở 1000C là 180g, ở 200C là 88g. Hỏi có bao nhiêu gam NaNO3 kết tinh lại khi hạ nhiệt độ của 84g dung dịch NaNO3 bão hòa từ 1000C xuống 200C.
Bài 7: Hòa tan hết 12,4 gam Na2O vào nước, thu được 200 gam dung dịch X. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X. b) Hấp thụ toàn bộ V lít khí SO2 (ở 25oC và 1 bar) vào lượng dung dịch X ở trên, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa. - Tính giá trị của V. - Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y.
Có 540 g dung dịch bão hòa chất R ở 10 độ C , đun nóng dung dịch lên đến 60 độ C . Hỏi phải thêm bao nhiêu gam R vào dung dịch ở 60 độ C để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ này . Biết độ tan của R ở 10 độ C là 170 gam , độ tan của R ở 60 độ C là 525 gam ( giả sử nước bay hơi không đáng kể khi đun )
Câu 1: Ở 200C, hòa tan 60g muối kali nitrat vào 190g nước thì được dung dịch bão hòa. Hãy tính S của muối kali nitrat ở nhiệt độ đó.
Câu 2: Ở 200C độ tan của kali sunfat là 11,1g. Hỏi phải hòa tan bao nhiêu gam muối này vào 80g nước để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đã cho.
Câu 3: Xác định khối lượng của muối kali clorua kết tinh được sau khi làm nguội 604g dung dịch bão hòa ở 800C xuống 200C. Độ tan của KCl ở 800C bằng 51g ở 200C là 34g.
Câu 4: Độ tan của NaNO3 ở 1000C là 180g, ở 200C là 88g. Hỏi có bao nhiêu gam NaNO3 kết tinh lại khi hạ nhiệt độ của 84g dung dịch NaNO3 bão hòa từ 1000C xuống 200C.
Câu 5: Tính phần trăm về khối lượng của nước kết tinh trong:
a, Xođa: Na2CO3.10H2O
b, Thạch cao: CaSO4 .2H2O