Câu 6. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu có dạng câu kể “Ai thế nào?”
A. Bò ăn mía.
C. Bò có nhiều sức mạnh.
B. Bò là gia súc có nhiều sức khỏe.
D. Người ta đóng cọc chăng dây, ngăn bò vào húc mía
Câu 6. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu có dạng câu kể “Ai thế nào?”
A. Bò ăn mía.
C. Bò có nhiều sức mạnh.
B. Bò là gia súc có nhiều sức khỏe.
D. Người ta đóng cọc chăng dây, ngăn bò vào húc mía
TUẦN 25 Họ và tên:……………………………….. Lớp…………
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a) Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ dũng cảm
A. Có sức mạnh phi thường, không ai có thể cản nổi
B. Có tinh thần dám đương đầu với hiểm nguy để làm những việc nên làm
C. Kiên trì chống chọi đến cùng, không chịu lùi bước
D. Gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì.
b. Chủ ngữ trong câu hỏi Ai-là gì? trả lời cho câu hỏi nào?
A. là gì B làm gì C. thế nào? D. Ai(cái gì, con gì)?
c. Xác định chủ ngữ trong các câu kể Ai là gì? sau: “Mạng lưới kênh rạch chằng chịt là mạch máu cung cấp nước cho cả vùng vựa lúa Nam Bộ.”
A. Mạng lưới
B. Mạng lưới kênh rạch
C. Mạng lưới kênh rạch chằng chịt
D. Mạng lưới kênh rạch chằng chịt là mạch máu d. Đoạn văn dưới đây có mấy câu kể Ai-là gì?
Anh Kim Đồng là một người liên lạc rất can đảm. Tuy không chiến đấu ở mặt trận, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức hiểm nghèo.
A. 1 B. 2. C. 3. D. Không có câu nào.
e. Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ cùng nghĩa với từ dũng cảm?
A. Can đảm, gan dạ, gan lì, táo bạo, bạc nhược, nhu nhược.
B. Can đảm, gan dạ, anh dũng, anh hùng, hèn hạ, hèn mạt.
C. Can đảm, gan dạ, gan lì, táo bạo, anh dũng, anh hùng.
D. Can đảm, gan dạ, gan lì, tự tin, anh dũng, anh hùng.
Bài 2: Tìm từ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B.
A | B |
Dũng mãnh | khí phách dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm để làm những việc nên làm |
Dũng khí | Người có sức mạnh thể chất và tinh thần trên hẳn mức bình thường, dám đương đầu với những sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm |
Dũng sĩ | Dũng cảm và mạnh mẽ một cách phi thường |
Bài 3 : Gạch dưới chủ ngữ trong mỗi câu kể dưới đây và cho biết chủ ngữ đó do danh từ hay cụm danh từ tạo thành (ghi vào chỗ trống)
(1) Trần Quốc Toản là người anh hùng trẻ tuổi được nhà vua rất yêu quý.
Chủ ngữ do ………………..............................tạo thành
(2) Chị Võ Thị Sáu là người nữ anh hùng liệt sĩ trẻ tuổi nhất nước ta.
Chủ ngữ do ………………..............................tạo thành
(3) Lãnh tụ của Cách mạng Tháng Mười Nga là Vla-đi-mia I –lích Lê nin
Chủ ngữ do ………………...............................tạo thành
Bài 4 : Điền từ anh hùng hoặc anh dũng, dũng cảm vào chỗ trống thích hợp trong các câu sau:
(1) Người chiến sĩ giải phóng quân ấy đã….................................................hi sinh trong chiến dịch tổng tiến công giải phóng miền Nam.
(2) Những người chiến sĩ giải phóng quân đã nêu cao truyền
thố.........................................................của dân tộc trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
(3) Lòng………................................................ của người chiến sĩ cách mạng đã làm cho kẻ thù phải khiếp sợ.
Bài 5: Viết tiếp vào chỗ trống các từ ngữ thích hợp để tạo thành câu kể Ai là gì ?
a........................................................................ là người được toàn dân kính yêu và biết ơn.
b............................................................................... là những người đã cống hiến đời mình cho sự nghiệp bảo vệ Tổ Quốc.
c....................................................................... là người tiếp bước cha anh xây dựng Tổ Quốc Việt Nam ngày càng giàu đẹp.
Bài 6: Đặt câu kể Ai là gì? với các từ ngữ sau làm chủ ngữ
(1) Quê hương
|
(2) Việt Nam
|
(3) Bác Hồ kính yêu
|
Bài 7: Xác định các câu kể mẫu Ai - là gì ? trong bài thơ sau và gạch chân dưới chủ ngữ trong các câu ấy:
Nắng
Bông cúc là nắng làm hoa'
Bướm vàng là nắng bay xa lượn vòng
Lúa chín là nắng của đồng
Trái thị, trái hồng... là nắng của cây.
Bài 8*: Đặt câu theo mẫu Ai-là gì có từ:
a) Dũng cảm là chủ ngữ
|
b) May mắn là chủ ngữ
|
Bài 9: Cho các từ sau: sông núi, lung linh, chật chội, nhà, dẻo dai, ngọt, phố xá, ăn, đánh đập.
Hãy sắp xếp những từ trên thành các nhóm theo 2 cách:
a. Dựa vào cấu tạo (từ đơn, từ láy, từ ghép).
Từ đơn | Từ láy | Từ ghép |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Dựa vào từ loại (DT, ĐT, TT).
Danh từ | Động từ | Tính từ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 6. Người ta thường nói: “……phi nước đại”. Từ điền vào chỗ chấm là: A. bò B. trâu C. ngựa D. hổ
Dấu gạch ngang trong câu: "Vì cơ thể chúng ta không có xương để chống đỡ, chỉ có thể bò, mà bò cũng không nhanh" - Ốc sên mẹ nói. có tác dụng gì? Dấu gạch ngang trong câu: "Vì cơ thể chúng ta không có xương để chống đỡ, chỉ có thể bò, mà bò cũng không nhanh" - Ốc sên mẹ nói. có tác dụng gì? Câu đố: Tại sao người ta có con khuyên con uống sữa để thông minh, tăng chiều cao mà người ta bảo con bò ngu? Chủ ngữ trong câu sau: A. Giun đất B. Em giun đất C. cũng không có xương, cũng bò chẳng nhanh, cũng không biến hoá được. D. cũng bò chẳng nhanh, cũng không biến hoá được. Câu 9. Khoanh vào chữ cái đặt trước những câu tục ngữ khuyên người ta phải có ý chí, nghị lực:A. Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. B. Chọn bạn mà chơi, chọn nơi mà ở.C. Thất bại là mẹ của thành công. D.Thua keo này ta bày keo khác.Câu 10. Gạch dưới những từ KHÔNG phải là tính từ trong mỗi nhóm từ sau:A. Tốt, xấu, khen, ngoan, hiền, thông minh, thẳng thắn.B. Đỏ tươi, xanh thẳm, vàng óng, trắng muốt, tính nết, tím biếc.C. Tròn xoe, méo mó, giảng dạy, dài ngoẵng, nặng trịch, nhẹ tênh. Đọc tiếp Câu 9. Khoanh vào chữ cái đặt trước những câu tục ngữ khuyên người ta phải có ý chí, nghị lực: Em hãy thêm cặp quan hệ từ thích hợp vào câu văn sau: “Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán
Giải câu đố sau:
Không dấu - trời rét nằm cong
Thêm huyền - bay lả trên đồng quê ta
Có hỏi - xanh tươi mượt mà
Trâu bò vui gặm nhẩn nha từng đàn.
Từ thêm hỏi là từ gì?
Xem chi tiết
Khoá học trên OLM (olm.vn)Khoá học trên OLM (olm.vn) |