\(a,=6\left|a\right|b^2\sqrt{2}=6ab^2\sqrt{2}\\ b,=3\left|ab\right|\sqrt{3a}=-3ab\sqrt{3a}\)
\(a,=6\left|a\right|b^2\sqrt{2}=6ab^2\sqrt{2}\\ b,=3\left|ab\right|\sqrt{3a}=-3ab\sqrt{3a}\)
Câu 3: Đưa thừa số vào trong dấu căn:
a. 2a\(\sqrt{3a^2b}\) với a≥o và b≥0
b. -3ab2\(\sqrt{2a^2b^4}\) với a<0
\(\sqrt{48.45}\) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
\(\sqrt{225.17}\)
\(\sqrt{a^3b^7}với\) \(a\ge0;b\ge0\)
\(\sqrt{x^5\left(x-3\right)^2}\) với \(x>0\)
đưa thừa số ra ngoài dấu căn
\(\frac{2xy^2}{3ab}\sqrt{\frac{9a^3b^4}{8xy^3}}\)với a,b,x,y>0
a) Tìm x để biểu thức \(\sqrt{2x-10}\) có nghĩa
b) Viết biểu thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn của biểu thức \(\sqrt{A^2B}\) (với B ≥ 0) Áp dụng tính \(\sqrt{72}\)
c) Thực hiện phép tính :
A = \(\sqrt{16}+\sqrt{81}\)
B = \(\sqrt{\left(15\sqrt{50}+5\sqrt{200}-3\sqrt{450}\right):\sqrt{10}}\)
C = \(\dfrac{3+2\sqrt{3}}{\sqrt{3}}+\dfrac{2+\sqrt{2}}{1+\sqrt{2}}-\left(2+\sqrt{3}\right)\)
a)\(\sqrt{\dfrac{a^2}{25+10b+b^2}}\) với a < 0, b >0
b)\(\left(a-b\right)\sqrt{\dfrac{a^2b^2}{\left(a-b\right)^2}}\)với a khác b
c)\(\dfrac{x+4\sqrt{x}+4}{2+\sqrt{x}}\)với x >= 0
a : \(\dfrac{y}{x}.\sqrt{\dfrac{x^2}{y^4}}\) với y ≥ 0 , y ≠ 0
b : \(\dfrac{5}{2}x^3y^3.\sqrt{\dfrac{16}{x^4y^8}}\)với x,y ≠ 0
c : \(ab^2\sqrt{\dfrac{3}{a^2b^4}}\)với a ≥ 0 , b ≠ 0
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
a ) √ ( 28 a 4 b 2 ) v ớ i b ≥ 0 ; b ) √ ( 72 a 2 b 4 ) v ớ i a < 0 .
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
a) 2√ 5a2 với a <0 b) 2 √18a2 với a> 0 c)√-9b3 với b<00 d) √24a4 b8 với a;b∈ R
1) Với giá trị nào của x ta có \(x\sqrt{3}=-\sqrt{3x^2}\)
2) Đưa thừa số vào trong dấu căn của biểu thức \(ab^2\sqrt{a}\) với a > 0 ta được :
3) Khử mẫu của biểu thức \(a\sqrt{\dfrac{b}{a}}\) (với a>0) ta được :