a) Ta có: Mật độ xác suất tìm thấy electron trong vùng không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử:
D(r) = R2(r) . r2
= 416/729 . a0-5 . r2 . (2 - r/3a0)2 . e-2r/3a0 . r2
= 416/729 . a0-5 . (4r4 - 4r5/3a0 + r6/9a02) . e-2r/3a0
Khảo sát hàm số D(r) thuộc r
Xét: d D(r)/ dr = 416/729 . a0-5 . [(16r3 - 20r4/3a0 + 2r5/3a02) . e-2r/3a0 - (4r4 - 4r5/3a0 + r6/9a02) . 2/3a0 . e-2r/3a0 ]
= 416/729 . a0-5 . e-2r/3a0 . r3 . (16a03 - 28r/3a0 + 14r2/9a02 - 2r3/27a03)
= 832/19683 . a0-8 . e-2r/3a0 . r3 . (-r3 +21r2.a0 - 126r.a02 +216a03)
= - 832/19683 . a0-8 . e-2r/3a0 . r3 . (r - 6a0).(r - 3a0).(r - 12a0)
d D(r)/ dr = 0. Suy ra r =0; r =3a0 ; r = 6a0; r = 12a0
Với r = 0 : D(r) =0
r =3a0 : D(r) = 416/9 .a-1 . e-2
r =6a0 : D(r) = 0
r =12a0 : D(r) = 425984/9.a-1 . e-8
b) Ai vẽ câu này rồi cho up lên với, cám ơn mọi người trước nhé!
a)Mật độ xác suất có mặt electron tỷ lệ với |R3P|2.r2
D(r)=|R3P|2.r2 =D (r)=\(\frac{416}{729}\) .a0-5.(2r2- \(\frac{r^3}{3a_0}\)).\(^{e^{-\frac{2r}{3a_0}}}\)
Lấy đạo hàm của D theo r để khảo sát mật độ xác suất :
D' (r)= \(\frac{416}{729}\) .a0-5.2.(2r2-\(\frac{r^3}{3a_0}\)).(4r-\(\frac{r^2}{a_0}\)).\(^{e^{-\frac{2r}{3a_0}}}\)+\(\frac{416}{729}\) .a0-5.(2r2-\(\frac{r^3}{3a_0}\))2.(-\(\frac{2}{3a_0}\)).\(^{e^{-\frac{2r}{3a_0}}}\)
=\(\frac{832}{729}\). a0-6.\(^{e^{-\frac{2r}{3a_0}}}\). (2r2-\(\frac{r^3}{3a_0}\)) .[(4r-\(\frac{r^2}{a_0}\)).a0 -\(\frac{1}{3}\). (2r2-\(\frac{r^3}{3a_0}\))]
=\(\frac{832}{729}\). a0-6.\(^{e^{-\frac{2r}{3a_0}}}\).r3.(2- \(\frac{r}{3a_0}\)).(\(\frac{r^2}{9a_0}-\frac{5r}{3}+4a_0\))
=>D’(r)=0 => r=0 ,r=3a0 ,r=6a0 ,r=12a0.
Với:r=0 =>D(r)=0
r=3a0 =>D(r)=0
r=6a0 =>D(r)=\(\frac{416}{9a_0.e^2}\)
r=12a0=>D(r)=\(\frac{425984}{a_0.e^8}\)
b)
a)Mật độ xác suất :D(r)=|R3P|2.r2 =>D (r)= .a0-5.(2r2-)2. Ta có:D’(r)= .a0-5.2.(2r2-).(4r-).+ .a0-5.(2r2-)2..(-).
=>D’(r)=. a0-6.. (2r2-) .[(4r-).a0 -. (2r2-)]
D’(r)=0 =>(2r2-) .[(4r-).a0 -. (2r2-)]=0 => r=0 ,r=3a0 ,r=6a0 ,r=12a0.
Với:r=0 =>D(r)=0
r=3a0 =>D(r)=0
r=6a0 =>D(r)=
r=12a0=>D(r)=
Hệ thống cung cấp đầy đủ công cụ để bạn gửi câu trả lời lên, không nên gõ vào word rồi copy vào, như vậy sẽ bị lỗi.
a) Mật độ xác suất tìm thấy electron trong vùng không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử:
D(r) = R2(r) . r2
= 416/729 . a0-5 . r2 . (2 - r/3a0)2 . e-2r/3a0 . r2
= 416/729 . a0-5 . (4r4 - 4r5/3a0 + r6/9a02) . e-2r/3a0
Khảo sát hàm số D(r) thuộc r
d D(r)/ dr = 416/729 . a0-5 . [(16r3 - 20r4/3a0 + 2r5/3a02) . e-2r/3a0 - (4r4 - 4r5/3a0 + r6/9a02) . 2/3a0 . e-2r/3a0 ]
= 416/729 . a0-5 . e-2r/3a0 . r3 . (16a03 - 28r/3a0 + 14r2/9a02 - 2r3/27a03)
= 832/19683 . a0-8 . e-2r/3a0 . r3 . (-r3 +21r2.a0 - 126r.a02 +216a03)
= - 832/19683 . a0-8 . e-2r/3a0 . r3 . (r - 6a0).(r - 3a0).(r - 12a0)
d D(r)/ dr = 0. Suy ra r =0; r =3a0 ; r = 6a0; r = 12a0
Với r = 0 : D(r) =0
r =3a0 : D(r) = 416/9 .a-1 . e-2
r =6a0 : D(r) = 0
r =12a0 : D(r) = 425984/9.a-1 . e-8
Ta có hàm mật độ xác suất có dạng D(r)= | R(r)|2.r2
Suy ra : D(r) =(416/729 .ao-5 .r2 .(2 - r/3ao)2 . e-2r/3ao).r2
D(r)= 416/729 .r4 .(2 - r/3ao)2 .e-2r/3ao là hàm mật độ xác suất theo r
b, Ta có D'(r) = [ 416/729 .ao-5 . r4 .(2 - r/3ao)2 .e-2r/3ao ]'
Dùng đạo hàm của hàm hợp (u.v.w)' = u'vw + uv'w + uvw' ta có:
D'(r) = 416/729 .ao-5 .[ 4r3 .(2 - r/3ao)2 .e-2r/3ao - 2/3ao .r4 .(2 - r/3ao) .e-2r/3ao - 2/3ao .r4 .(2 - r/3ao) .e-2r/3ao]
= 416/729 .ao-5 .2r3 .(2 - r/3ao) .e-2r/3ao .[(r/3ao)2 - 5(r/3ao) +4]
Từ phương trình trên ta dễ dàng giải được phương trình D'(r) = 0 có các nghiệm là r = 0; r = 6ao; r = 12ao; r = 3ao
Tại r = 0; r = 6ao thì D(r) =0
Tại r =12ao thì D(r) = 425984/9 .e-8
Tại r = 3ao thì D(r) = 416/9 .e-2
Từ các giá trị trên ta có thể vẽ được đồ thị của hàm mật độ xác suất theo r.
a. Ta có mật độ xác xuất tìm thấy electron trong vùng không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử:
D(r)=R23P.r2=\(\frac{416}{729}\).a0-5.(2r-\(\frac{r^2}{3a_0}\))2.e\(\frac{-2r}{3a_0}\).r2
= \(\frac{416}{729}\).a0-5.(4r4-\(\frac{4r^5}{3a_0}\)+ \(\frac{r^6}{9a^2_0}\)).e\(\frac{-2r}{3a_0}\)Lấy đạo hàm D theo r để khảo sát mật độ xác xuất theo r:
D'(r)=\(\frac{416}{729}\).a0-5.[(16r3-\(\frac{20r^4}{3a_0}\)+\(\frac{2r^5}{3a^2_0}\)).e\(\frac{-2r}{3a_0}\)- (4r4-\(\frac{4r^5}{3a_0}\)+\(\frac{r^6}{9a^2_0}\)).\(\frac{2}{3a_0}\).e\(\frac{-2r}{3a_0}\)
=\(\frac{416}{729}\).a0-5.e\(\frac{-2r}{3a_0}\).r3.(16a03-\(\frac{28r}{3a_0}\)+\(\frac{14r^2}{9a^2_0}\)-\(\frac{2r^3}{27a^3_0}\))
= \(\frac{832}{19683}\).a0-8.e\(\frac{-2r}{3a_0}\).r3.(-r3+21r2a0-126ra02+216a03)
=\(\frac{-832}{19683}\).a0-8.e\(\frac{-2r}{3a_0}\).r3.(r-6a0).(r-3a0).(r-12a0)
D'(r)=0 Suy ra: r=0, r=3a0, r=6a0, r=12a0
Với r=0, D(r)=0
r=3a0, D(r)=\(\frac{416}{9a_0.e^2}\)
r=6a0, D(r)=0
r=12a0, D(r)=\(\frac{425984}{9a_0e^8}\)
b. Đồ thị:
Ta co cong thuc: D(r) = R2(r) . r2
= 416/729 . a0-5 . r2 . (2 - r/3a0) /2 . e-2r 3a0 . r2
= 416/729 . a0-5 . (4r4 - 4r5/3a0 + r6/9a02) . e-2r/3a0
Khảo sát hàm số D(r) thuộc r
Xét: d D(r)/ dr = 416/729 . a0-5 . [(16r3 - 20r4/3a0 + 2r5/3a02) . e-2r/3a0 - (4r4 - 4r5/3a0 + r6/9a02) . 2/3a0 . e-2r/3a0 ]
= 416/729 . a0-5 . e-2r/3a0 . r3 . (16a03 - 28r/3a0 + 14r2/9a02 - 2r3/27a03)
= 832/19683 . a0-8 . e-2r/3a0 . r3 . (-r3 +21r2.a0 - 126r.a02 +216a03)
= - 832/19683 . a0-8 . e-2r/3a0 . r3 . (r - 6a0).(r - 3a0).(r - 12a0)
d D(r)/ dr = 0. Suy ra r =0; r =3a0 ; r = 6a0; r = 12a0
Với r = 0 : D(r) =0
r =3a0 : D(r) = 416/(9 .a . e2)
r =6a0 : D(r) = 0
r =12a0 : D(r) = 425984/(9.a . e8)
Voi ban kinh Bohr thu nhat a0= 0,53.10-10 (m)
r = 0 suy ra D(r) = 0
r = 3a0 = 3 .0,53.10-10 = 1,59.10-10 (m) suy ra D(r) = 1,81.10-8
r = 6a0 = 6. 0,53.10-10 = 3,18.10-10 (m) suy ra D(r) = 0
r = 12a0 = 12 . 0,53.10-10 = 6,36.10-10( m) suy ra D(r) = 7,48.10-3
a) Ta có: Mật độ xác suất tìm thấy electron trong vùng không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử:
D(r) = R2(r) . r2
= 416/729 . a0-5 . r2 . (2 - r/3a0)2 . e-2r/3a0 . r2
= 416/729 . a0-5 . (4r4 - 4r5/3a0 + r6/9a02) . e-2r/3a0
Khảo sát hàm số D(r) thuộc r
Xét: d D(r)/ dr = 416/729 . a0-5 . [(16r3 - 20r4/3a0 + 2r5/3a02) . e-2r/3a0 - (4r4 - 4r5/3a0 + r6/9a02) . 2/3a0 . e-2r/3a0 ]
= 416/729 . a0-5 . e-2r/3a0 . r3 . (16a03 - 28r/3a0 + 14r2/9a02 - 2r3/27a03)
= 832/19683 . a0-8 . e-2r/3a0 . r3 . (-r3 +21r2.a0 - 126r.a02 +216a03)
= - 832/19683 . a0-8 . e-2r/3a0 . r3 . (r - 6a0).(r - 3a0).(r - 12a0)
d D(r)/ dr = 0. Suy ra r =0; r =3a0 ; r = 6a0; r = 12a0
Với r = 0 : D(r) =0
r =3a0 : D(r) = 416/9 .a-1 . e-2
r =6a0 : D(r) = 0
r =12a0 : D(r) = 425984/9.a-1 . e-8
a) Ta có: Mật độ xác suất tìm thấy electron trong vùng không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử:
D(r) = R2(r) . r2
= 416/729 . a0-5 . r2 . (2 - r/3a0)2 . e-2r/3a0 . r2
= 416/729 . a0-5 . (4r4 - 4r5/3a0 + r6/9a02) . e-2r/3a0
Khảo sát hàm số D(r) thuộc r
Xét: d D(r)/ dr = 416/729 . a0-5 . [(16r3 - 20r4/3a0 + 2r5/3a02) . e-2r/3a0 - (4r4 - 4r5/3a0 + r6/9a02) . 2/3a0 . e-2r/3a0 ]
= 416/729 . a0-5 . e-2r/3a0 . r3 . (16a03 - 28r/3a0 + 14r2/9a02 - 2r3/27a03)
= 832/19683 . a0-8 . e-2r/3a0 . r3 . (-r3 +21r2.a0 - 126r.a02 +216a03)
= - 832/19683 . a0-8 . e-2r/3a0 . r3 . (r - 6a0).(r - 3a0).(r - 12a0)
d D(r)/ dr = 0. Suy ra r =0; r =3a0 ; r = 6a0; r = 12a0
Với r = 0 : D(r) =0
r =3a0 : D(r) = 416/9 .a-1 . e-2
r =6a0 : D(r) = 0
r =12a0 : D(r) = 425984/9.a-1 . e-8
Ta có:
Hàm bán kính \(R_{3p}=\frac{4}{27}.\sqrt{26}.a_o.^{-\frac{5}{2}}.r.\left(2-\frac{r}{3.a_o}\right).e^{-\frac{r}{3a_o}}\)
Hàm mật độ xác suất: \(D\left(r\right)=\frac{dp}{dr}=\left|R\left(r\right)\right|^2.r^2\)
\(\Rightarrow D\left(r\right)=\frac{416}{729}.a_o^{-5}.r^4.\left(2-\frac{r}{3.a_o}\right)^2.e^{-\frac{2r}{3a_o}}\)
Ta có:
\(D^'\left(r\right)=\frac{416}{729}.a^{-5}_o.\left[e^{-\frac{2r}{3a_o}}.\left(2-\frac{r}{3a_o}\right).r^3\right].\left[4.\left(2-\frac{r}{3a_o}\right)-\frac{2.r}{3.a_o}-\frac{2.r}{3.a_o}.\left(2-\frac{r}{3a_o}\right)\right]\)
\(\Rightarrow D^'\left(r\right)=0\Leftrightarrow r=0;r=6a_o;r=12a_{o;}r=3a_o\)
Với r=o\(\Rightarrow D\left(r\right)=0\)
với r=\(6a_o\Rightarrow D\left(r\right)=0\)
Với r=\(12.a_o\Rightarrow D\left(r\right)=15,88a_o^{-1}\)
Với r= 3\(a_o\Rightarrow D\left(r\right)=6,25.a_o^{-1}\)