Dấu "=" đầu tiên: chỉ là giao hoán vị trí
Dấu "=" thứ hai: sử dụng quy tắc \(cos\left(a+2k\pi\right)=cosa\)
Dấu "=" thứ 3 sử dụng quy tắc: \(cosa=cos\left(-a\right)\)
Dấu "=" đầu tiên: chỉ là giao hoán vị trí
Dấu "=" thứ hai: sử dụng quy tắc \(cos\left(a+2k\pi\right)=cosa\)
Dấu "=" thứ 3 sử dụng quy tắc: \(cosa=cos\left(-a\right)\)
Chung minh. 1-cos2x/1+cos2x=tan^2x
Bien doi thanh tich
a, A= sina +sinb+sin(a+b)
b, B=cosa +cosb +cos(a+b)+1
c, C= 1 + sina + cosa
d. D = sinx + sin3x +sin5x+sin7x
Chứng minh
a, sinx*sin(pi/3-x)*sin(pi/3+x)=1/4sin3x
b, cosx*cos(pi/3-x)*cos(pi/3+x)=1/4cos3x
c, cos5x*cos3x+sin7x*sinx=cos2x *cos4x
d, sin5x -2sinx(cos2x+cos4x)=sinx
bài 1: tính các giá trị lượng giác còn lại biết:
1) sin x=\(\frac{3}{5}\)với 0<x<\(\frac{\pi}{2}\)
2) cos x=\(\frac{5}{13}\)với\(\frac{3\pi}{2}\)<x<2π
3) cos x=\(-\frac{2}{5}với\frac{\pi}{2}< x< \pi\)
4) tan x=-2 với \(\frac{\pi}{2}< x< \pi\)
5) sin x=\(-\frac{1}{3}với\) \(\pi< x< \frac{3\pi}{2}\)
6) cot x=\(\frac{1}{2}với\) 0<x<\(\frac{\pi}{2}\)
Cho \(\Delta ABC\) nhọn có AA', BB', CC' là các đường cao. CMR: \(\frac{S_{A'B'C'}}{S_{ABC}}=2\cos A.\cos B.\cos C\)
Trong tam giacsbABC thỏa các đẳng thức sau. Tìm các hệ số a;b;c
1) sinA + sinB + sinC = a+bcosA/2.cosB/2.cosC/2.
2) sin4A+sin4B+sin4C = a+bsin2A.sin2B.sin2C.
3) cos4A+cos4B+cos4c = a+bcos2A.cos2B.cos2C.
4) cos2A +cos2B+cos2C = a+bcosA.cosB.cosC
Cmr trong mọi tam giác ABC
a) \(\frac{\cos\frac{A}{2}}{l_A}\) + \(\frac{\cos\frac{B}{2}}{l_B}\) + \(\frac{\cos\frac{C}{2}}{l_C}\) = \(\frac{1}{a}\) + \(\frac{1}{b}\) + \(\frac{1}{c}\)
b) 1+ \(\frac{r}{R}\) = cosA + cosB + cosC
cho \(\dfrac{\sin A}{\sin B.\cos C}=2\). Chứng minh rằng: tam giác ABC cân