pt chuyển pha HCN=HCN
a/s hơi bão hòa Phbh phụ thuộc vào nhiệt độ T theo pt
lgP(mmHg) = 7,04 - 1237/T
\(\Rightarrow\) lnP(mmHg)=lgP(mmHg)/ln(10)=16,21-2848,3/T (1)
xét trong khoảng nhiệt độ tương đối hẹp ta có pt:
lnP=\(\frac{-\lambda}{RT}\)+j (2)
từ (1),(2) suy ra: \(\lambda\) =2848,3. 1,987=5659 ( cal/mol)
ở đk thường, P=1atm= 760mmHg\(\Rightarrow\)lg(760)=7,04-1237/T\(\Rightarrow\)T=297,4K=24,4oC
TTrong khoảng nhiệt độ tương đối hẹp nên: lnP = - \(\frac{\lambda}{RT}\) + C
Ta có : lgP = 7.04 - \(\frac{1237}{T}\) => lnP = (7.04 - \(\frac{1237}{T}\)) ln10
=> \(\frac{-\lambda}{R}\) = - 1237 . ln10 => nhiệt hóa hơi: \(\lambda\) = 1237 . ln10 . R = 1237 . ln10 . 1.987 = 5659,57 (cal/mol)
nhiệt độ sôi của chất lỏng là nhiệt độ tại P = 1atm = 760 mmHg
=> nhiệt độ sôi: \(T_s\) = \(\frac{1237}{7.04-lgP}\) = \(\frac{1237}{7.04-lg760}\) = 297.41 K
Từ pt: logP = 7,04 - \(\frac{1237}{T}\),
Ta có:
lnP = ln10.( 7,04 - \(\frac{1237}{T}\) )
Từ pt clapeyron-clausius II, ta có:
\(\frac{dlnP}{dT}=\frac{\lambda}{R.T^2}\)
\(\Rightarrow\)\(lnP=-\frac{\lambda}{R.T}+j\) \(=-\frac{1237.ln10}{T}+ln10.7,04\)
\(\Rightarrow\)\(\lambda=ln10.1237.R=ln10.1237.1,987=5659,57\)(cal/mol)
Vậy nhiệt hóa hơi của HCN ở dk thường là: 5659,57(cal/mol).
Ta có:
\(logP=7,04-\frac{1237}{T}\)
\(\)ở điều kiện thường p = 1atm= 760 (mmHg ).
\(\Rightarrow log760=7,04-\frac{1237}{T}\)
\(\Leftrightarrow T=297,41\)
Vậy nhiệt độ sôi ở dk thường là: 297,41K
+) Ta có :áp suất hơii bão hòa của axit HCN phụ thuộc vào nhiệt độ theo pt sau
lgP(mmHG) = 7,04-1237/T (*)
Suy ra lnP = ln10.(7,04-1237/T) = \(-\frac{1237.ln10}{T}+7,04.ln10\) (1)
mặt khác theo phương trình Clapeyron- Clausius II ta có : \(\frac{dlnP}{dT}=\frac{\lambda}{R.T^2}\Rightarrow lnP=-\frac{\lambda}{R.T^2}+j\)(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: \(\frac{-\lambda}{RT}+j=\frac{-1237.ln10}{T}+7,04.ln10\Rightarrow\lambda=1237.R.ln10\) với R= 1,987
thay vào ta có nhiệt hóa hơi của axit HCN ở đk thường là \(\lambda=1237.1.987.ln10=5659.6\left(\frac{cal}{mol}\right)\)
+) Ở điều kiện thường p=1(atm)=760(mmHg) thay vào phương trình (*) ban đầu ta có:
lg760=7,04-1237/T suy ra T =297.41 (K)=\(24,4^oC\)
vậy nhiệt độ sôi ở đk thường cảu axit HCN là \(24,4^oC\)
pt chuyển pha HCN=HCN
a/s hơi bão hòa Phbh phụ thuộc vào nhiệt độ T theo pt
lgP(mmHg) = 7,04 - 1237/T
\Rightarrow⇒ lnP(mmHg)=lgP(mmHg)/ln(10)=16,21-2848,3/T (1)
xét trong khoảng nhiệt độ tương đối hẹp ta có pt:
lnP=\frac{-\lambda}{RT}RT−λ+j (2)
từ (1),(2) suy ra: \lambdaλ =2848,3. 1,987=5659 ( cal/mol)
ở đk thường, P=1atm= 760mmHg\Rightarrow⇒lg(760)=7,04-1237/T\Rightarrow⇒T=297,4K=24,4oC