Đặt công thức đơn giản của hợp chất đó là CxOy(x,y>0)
%O=100-42,6=57,4%
Ta có : 12x:16y=42,6:57,4
<=>x:y=42,6/12:57,4/16
=4:4( thực ra là 4:4,02)
=1:1
Vậy công thức hoá học của hợp chất đó là CO ( chắc thế :])
Dẫn V lít khí CO2 qua dung dịch NaOH, phản ứng xảy ra vừa đủ. Sau phản ứng chỉ thu được muối natri hidrocacbonat với khối lượng là 33,6g. Tìm thể tích khí CO2 (dktc) đã dùng. (Na = 23; H = 1; C = 12; O = 16).
nNaHCO3 = 0,4 (mol)
BTNT C, có: nCO2 = nNaHCO3 = 0,4 (mol)
⇒ VCO2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
Cho 8,96l CO₂ ở đktc vào 1000l dung dịch NaOH 1M. a) Viết PTHH xảy ra biết chỉ có muối Na₂CO₃ được tạo thành. b) Tính khối lượng chất rắn thu đc sau khi khô cặn.
Có lẽ đề cho 1000 ml chứ không phải 1000 (l) bạn nhỉ?
a, \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
b, \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=1.1=1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH\left(pư\right)}=2n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\) ⇒ nNaOH (dư) = 1 - 0,8 = 0,2 (mol)
\(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{cr}=m_{Na_2CO_3}+m_{NaOH\left(dư\right)}=50,4\left(g\right)\)
viết công thức cấu tạo và trình bày tính chất hóa học (có phản ứng minh họa ) của
a) Metan
b)Etylen
đốt cháy hòa tan 13,44 lít khí C2H6(ở đktc) a, tính khối lượng CO2 thu được b, cho toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư . tính khối lượng chất rắn thu được
`C_2H_6+(7/2)O_2->2CO_2+3H_2O` (to)
0,6-------------------------1,2 mol
`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`
1,2--------------------------1,2mol
`n_(C_2H_6)=((13,44)/22.4=0,6 mol`
`=>m_(CO_2)=1,2.44=52,8g`
=>`m_(CaCO_3)=1,2.100=12g`
08 Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4, C2,H2, tác dụng hết với dung dịch brom lượng brom dư đã tham gia phản ứng là 8 gam. a/ Hãy viết phương trình hóa học. b/ Tính phần trăm thể tích mỗi khi trong hỗn hợp. Biết các khí đo ở đktc.
1. Cho 16,25 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric (HCI). Sau phản ứng thu được kẽm clorua (ZnCl) và khí hiđrô.
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở (đktc).
c. Tính khối lượng axit Clohidric.
(Cho biết . Zn = 65 , H=1, C1=35,5 )
2. Đốt 1,24 gam photpho trong khí oxi thu được đi photpho penta oxit (P2O5).
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ( ở đktc)
c.Tĩnh khối lượng đi photpho penta oxit (P2O5) tạo thành
(Cho biết P=31;O=16,H=1,Cl=35,5 )
Câu 1:
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
Câu 2:
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, \(n_P=\dfrac{1,24}{31}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c, \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,02\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,02.142=2,84\left(g\right)\)
1.
`Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2`
0,25---0,5---------------0,25
`n_Zn=(16,25)/65=0,25 mol`
`=>V_(H_2)=0,25.22,4=5,6l`
`=>m_(HCl)=0,5.36,5=18,25g`
2.
`4P+5O_2->2P_2O_5`(to)
0,04---0,05----0,02
`nP=(1,24)\31=0,04 mol`
`V_(O_2)=0,05.22,4=1,12l`
`m_(P_2O_5)=0,02.142=2,84g`
pha 80g dung dịch HNO3 24% vào 120g dung dịch HNO3 8%. Tính nồng độ phần trăm của dd
Lập CTHH của hợp chất có 27,38% Na ; 1,19% H ,14,29% C; 57,14% O. Biết kl mol của A là 84g. Tìm CTHH của A
\(m_{Na}=\dfrac{84\cdot27,38}{100}\approx23\left(mol\right)=>n_{Na}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{23}{23}=1\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{84\cdot1,19}{100}\approx1\left(g\right)=>n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1}{1}=1\left(mol\right)\)
\(m_C=\dfrac{14,29\cdot84}{100}\approx12\left(g\right)=>n_C=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{57,14\cdot84}{100}\approx48\left(g\right)=>n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
\(=>CTHH:NaHCO_3\)