Chất hữu cơ X đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Cho 12,9 gam X vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 16,1 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
Chất hữu cơ X đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Cho 12,9 gam X vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 16,1 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
\(n_X=\dfrac{12,9}{86}=0,15\left(mol\right),n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
=> X có thể là este hoặc axit cacboxylic
Chất rắn thu được gồm muối RCOONa (0,15 mol) và NaOH dư (0,05 mol)
\(m_{muối}=16,1-0,05.40=14,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_{muối}=\dfrac{14,1}{0,15}=94\left(C_2H_3COONa\right)\)
Vậy X là este có CTCT là \(CH_2=CH-COO-CH_3\)
Có 3 cốc đựng
Cốc 1:NaHCO3 và Na2CO3
Cốc 2:Na2CO3 và NaCL
cốc 3:NaHCO3 và NaCL
Chỉ dùng 2 chất đểnhận biết
Trích mẫu thử, đánh STT.
*Cho vào mỗi cốc một mẩu quỳ tím.
Cốc 1, 3 có NaHCO3 có tính acid -> quỳ tím chuyển đỏ (nhóm (I))
Cốc 2 có Na2CO3 tạo nên từ ion \(Na^{^{ }+}\) có tình base mạnh -> quỳ tím chuyển xanh
*Cho lượng dư dung dịch \(BaCl_2\) vào từng mẫu thử nhóm (I).
Mẫu thử xuất hiện kết tủa là mẫu thử của cốc 1.
Mẫu thử không có hiện tượng là mẫu thử cốc 3.
\(BaCl_2+Na_2CO_3->2NaCl+BaCO_3\)
Để phân biệt các cốc này, bạn chỉ cần sử dụng hai chất sau: axit axetic (CH3COOH) và dung dịch AgNO3 (nitrat bạc).
1. Cốc 1: NaHCO3 và Na2CO3
- Thêm một ít axit axetic (CH3COOH) vào cốc. Nếu xảy ra phản ứng phân hủy khí CO2, điều đó chỉ ra có sự hiện diện của NaHCO3. Phản ứng có thể được nhận ra bởi sự tạo bọt khí hoặc nhận dạng mùi CO2.
2. Cốc 2: Na2CO3 và NaCl
- Thêm dung dịch AgNO3 (nitrat bạc) vào cốc. Nếu xảy ra phản ứng tạo kết tủa trắng, đó là chỉ dấu cho sự hiện diện của Cl- (Clorua), chỉ ra NaCl.
3. Cốc 3: NaHCO3 và NaCl
- Thêm một ít axit axetic (CH3COOH) vào cốc. Nếu xảy ra phản ứng phân hủy khí CO2, điều đó chỉ ra có sự hiện diện của NaHCO3, tương tự như trong Cốc 1. Sau đó, bạn có thể sử dụng dung dịch AgNO3 (nitrat bạc) để kiểm tra sự có mặt của Cl- (Clorua) và xác định liệu NaCl có tồn tại hay không.
tính hàm lượng đạm trong các loại phân bón
a) phân đạm 1 lá (NH4)2 SO4
b) phân đạm 2 lá NH4 NO3
c) phân đạm wrea (NH4)2 CO
a) \(\%N\left(\left(NH_4\right)_2SO_4\right)=\dfrac{28}{132}.100\%=21,21\%\)
b) \(\%N\left(NH_4NH_3\right)=\dfrac{28}{80}.100\%=35\%\)
c) \(\%N\left(\left(NH_4\right)_2CO\right)=\dfrac{28}{60}.100\%\approx46,67\%\)
Bạn kiểm tra lại đề. Urea có công thức là CO(NH2)2 chứ không có gốc ammonium nhé.
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=2,5\cdot0,04=0,1\left(mol\right)>n_{CaCO_3}=\dfrac{8}{100}=0,08\left(mol\right)\\ TH1:Ca\left(OH\right)_2dư\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2->CaCO_3+H_2O\\ n_{CO_2}=0,08\\ V=1,792L\\ TH2:Ca\left(OH\right)_2hết\\ CaCO_3+CO_2+H_2O->Ca\left(HCO_3\right)_2\\ n_{CO_2}=0,1+\left(0,1-0,08\right)=0,12mol\\ V=2,688L\)
Vậy V nhận 2 nghiệm là 1,792 (L) và 2,688 (L)
7) \(4Al+3C\underrightarrow{t^o}Al_4C_3\)
8) \(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\)
9) \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
10) \(2FeO+C\underrightarrow{t^o}2Fe+CO_2\)
11) \(FeO+Zn\rightarrow Fe+ZnO\)
12) \(Mg+ZnCl_2\rightarrow MgCl_2+Zn\)
13) \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
14) \(CaO+CO_2\rightarrow CaCO_3\)
Nung 43,3 gam hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3. Sau một thời gian thu được khí X và chất rắn Y. Nguyên tố Mn chiếm 24,103% khối lượng chất rắn Y. Tính khối lượng của KMnO4 và KClO3 trong hỗn hợp ban đầu. Biết hiệu suất các phản ứng đều đạt 90%.
Gọi n KMnO4 = a
n KClO3 = b ( mol )
--> 158a + 122,5 b = 43,3
PTHH :
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
0,9b 1,35b
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
0,9a 0,45a
\(\%Mn=\dfrac{55a}{43,3-32\left(0,45a+1,35b\right)}=24,103\%\)
\(\rightarrow a=0,15\)
\(b=0,16\)
\(m_{KMnO_4}=0,15.158=23,7\left(g\right)\)
\(m_{KClO_3}=0,16.122,5=19,6\left(g\right)\)
cho nhôm tác dụng hết với 400g dd hcl thấy thoát ra 20,16l h2 a)tính c% của dd hcl đã dùng b)tính c% của dd muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{20,16}{22,4}=0,9\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,6 1,8 0,6 0,9
\(a,m_{HCl}=1,8.36,5=65,7\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{65,7}{400}.100\%=16,425\%\)
\(b,m_{AlCl_3}=0,6.133,5=80,1\left(g\right)\)
\(m_{ddAlCl_3}=\left(0,6.27+400\right)-0,9.2=414,4\left(g\right)\)
\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{80,1}{414,4}.100\%\approx19,33\%\)
Làm sạch khí CO có lẫn HCl, SO2, CO2 . Viết PTHH
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch NaOH dư, thu được CO tinh khiết.
\(NaOH+HCl->NaCl+H_2O\\ 2NaOH+SO_2->Na_2SO_3+H_2O\\ 2NaOH+CO_2->Na_2CO_3+H_2O\)