\(V_{H_2}=5,6l\left(đktc\right)\)
\(V_{H_2}=5,6l\left(đktc\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2M+2xHCl\rightarrow2MCl_x+xH_2\)
0,5/x 0,5 0,25
\(M_M=\dfrac{16,25}{\dfrac{0,5}{x}}=32,5.x\)
Ta có bảng :
x | 1 | 2 | 3 |
M | 32,5 | 65 | 97,5 |
KL | (L) | TM ( Zn ) | (L) |
Vậy kim loại M là Zn ( Kẽm )
b, \(V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(l\right)\)
nH2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol
PTHH : M + 2HCl -> 2MCl + H2
Cứ 1 : 2 : 2 : 1
0,25 0,25
a, KL của M là : 16,25 / 0,25 = 65 ( g )
Vậy M là kim loại Zn
b, PTHH Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Cứ 1 : 2 : 1 : 1
0,25 -> 0,5
Thể tích của dd HCl là :
\(v_{HCl}\) = 0,5 / 0,2 = 2,5 (l )
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH :
TH1 : Tỉ lệ 1 : 2
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
0,05 0,1 0,05
\(m_{Na_2CO_3}=0,05.106=5,3\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{5,3}{160+0,05.44}.100\%\approx3,27\%\)
TH2 : Tỉ lệ 1 : 1
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
0,05 0,05 0,05
\(m_{NaHCO_3}=0,05.84=4,2\left(g\right)\)
\(C\%_{NaHCO_3}=\dfrac{4,2}{160+0,05.44}.100\%\approx2,59\%\)
Oxi hóa m gam hợp chất hữu cơ A bằng CuO rồi cho sản phẩm sinh ra gồm CO2 và hơi H2O lần lượt đi qua bình 1 đựng Mg(ClO4)2 và bình 2 đựng 2 lít Ca(OH)2 0,02 M thì thu được 2 gam kết tủa. Khối lượng bình 1 tăng 1,08 gam và khối lượng CuO giảm 3,2 gam, MA < 100. Oxi hóa mãnh liệt A, thu được hai hợp chất hữu cơ là CH3COOH và CH3COCOOH. (a) gọi tên A
Nêu Tính chất hoá học của NaHCO3, Viết PTHH mỗi tính chất
Tính chất hoá học của `NaHCO_3:`
`-` Tác dụng với dd axit:
`NaHCO_3 + HCl -> NaCl + CO_2 + H_2O`
`-` Tác dụng với dd bazơ (kiềm):
`NaHCO_3 + NaOH -> Na_2CO_3 + H_2O`
`2NaHCO_3 + Ba(OH)_2 -> BaCO_3 + Na_2CO_3 + 2H_2O`
`-` Bị nhiệt phân huỷ:
$2NaHCO_3 \xrightarrow{t^o} Na_2CO_3 + CO_2 + H_2O$
Chọn các chất thích hợp và hoàn thành các PTPƯ theo sơ đồ sau. Biết Y là một đơn chất. Trong hợp chất X, nguyên tố Y chiếm 63,64% về khối lượng, dung dịch A4 trong nước làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Cho a gam Fe hòa tan trong dung dịch HCl, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 3,1 gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg cũng vào một lượng dung dịch HCl như trên,sau phản ứng thu được 0,2 mol H2 ,cô cạn phần dd thì thu được 3,34 gam chất rắn. Tính a,b?
hạt proton có đường kính bằng 4.10 mũ trừ 13 cm, có khối lượng bằng 1,6726.10 mũ trừ 24 gam
a. tính khối lượng riêng của proton, biết thể tích hình cầu có bán kính r được tính theo công thức v=4/3nr mũ 3
b. tính khối lượng riêng của nguyên tử oxi, biết bán kính của nguyên tử oxi bằng 0,73A (1A=10 mũ trừ 10 cm), hạt nhân nguyên tử oxi gồm 8 proton và 8 noo7tron, electron có khối lượng vô cùng nhỏ
trộn V1 lít CH4 với V2 lít C2H4 thu được hỗn hợp khí X có khối lượng riêng bằng khối lượng riêng của C2H2 (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).Tỉ lệ thể tích V1:V2 bằng
a. 1:3
b. 1:4
c. 1:5
d. 1:6
Ta có
`\overline(M)=(16V_1+28V_2)/(V_1+V_2)=26`
`=>10V_1=2V_2`
`=>V_1:V_2=2:10=1:5`
`->C`
trộn 2 khí O2 và CO2 theo tỉ lệ nào sau đây về thể tích để được hỗn hợp khí có tỉ khối so với không khí bằng 1,42?
a. 6:19
b. 6:38
c. 12:19
d. 12:38
em cần lời giải để ra đáp án ạ
`\overline(M)_(hh)=29.1,42=41,18`
Đặt `n_(O_2)=a;n_(CO_2)=b`
Ta có: `(32a+44b)/(a+b)=41,18`
`=>9,18a=2,82b`
`=>a/b=(2,82)/(9,18)=0,31`
Xét các đáp án ta thấy `A` là đáp án đúng nhất `(` Đáp án `D` cũng đúng vì `6:19=12:38)`
Bổ túc cân bằng, gọi tên các chất:
\(\left(A\right)\xrightarrow[?]{1500^\circ C}\left(B\right)+\left(C\right)\)
\(\left(B\right)+AgNO_3+NH_3\xrightarrow[]{}\left(E\right)+\left(D\right)\downarrow\)
\(\left(D\right)+\left(F\right)\xrightarrow[]{}\left(B\right)+\left(G\right)\downarrow\)
\(2\left(B\right)\xrightarrow[?]{?}\left(H\right)\)
\(\left(H\right)+\left(C\right)\xrightarrow[]{?}\left(I\right)\)
\(n\left(I\right)\xrightarrow[?]{?}-\left(I\right)_n-\)
\(2CH_4^{\left[A\right]}\xrightarrow[1500^{\circ}C]{lln}C_2H_2^{\left[B\right]}+2H_2^{\left[C\right]}\)
\(C_2H_2^{\left[B\right]}+2AgNO_3+2NH_3\xrightarrow[]{}2NH_4NO_3^{\left[E\right]}+C_2Ag_2^{\left[D\right]}\downarrow\)
\(C_2Ag_2^{\left[D\right]}+2HCl^{\left[F\right]}\xrightarrow[]{}C_2H_2^{\left[B\right]}+2AgCl^{\left[G\right]}\downarrow\)
\(2C_2H_2^{\left[B\right]}\xrightarrow[t^\circ]{NH_4Cl,CuCl}CH\equiv C-CH=CH_2^{\left[H\right]}\)
\(CH\equiv C-CH=CH_2^{\left[H\right]}+H_2^{\left[C\right]}\xrightarrow[t^\circ]{Pd\text{ / }PbCO_3}CH_2=CH-CH=CH_2^{\left[I\right]}\)
\(nCH_2=CH-CH=CH_2\xrightarrow[t^{\circ},p]{xt}\left(-CH_2-CH=CH-CH_2\right)_n^{\left[-\left(I\right)_n-\right]}\)
Gọi tên:
(A): Metan
(B): Axetylen
(C): Hiđro
(D): Bạc axetylua
(E): Amoni nitrat
(F): Axit clohiđric
(G): Bạc clorua
(H): Vinylaxetylen
(I): Buta-1,3-đien
-(I)n-: Cao su buna
\(A:CH_4;B:C_2H_2;C:H_2\\ D:C_2Ag_2;E:NH_4NO_3\\ F:HCl;G:AgCl\\H:C_4H_4;I:C_4H_6\\ 2CH_4-^{1500^0C,làm.lạnh.nhanh}->C_2H_2+3H_2\\ C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3->C_2Ag_2+2NH_4NO_3\\ C_2Ag_2+2HCl->2AgCl+C_2H_2\\ 2C_2H_2-^{CuCl_2,NH_4Cl,100^0C}->H_2C=CH-C\equiv CH\\ H_2C=CH-C\equiv CH+H_2-^{Pd.PbCO_3,t^0}->H_2C=CH-CH=CH_2\\ H_2C=CH-CH=CH_2-^{t^0,p,xt}->-\left(H_2C-CH=CH-CH_2\right)-_n\)