Nêu cấu tạo các bộ phận chính và nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.
Nêu cấu tạo các bộ phận chính và nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.
Câu 1:
Đơn vị điện trở là
Câu 2:
\(MCD:R_1//R_2\)
\(\Rightarrow\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{R_2}{R_1}\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{I_1R_1}{I_2}=\dfrac{\left(1,2-0,4\right)6}{0,4}=12\Omega\)
Câu 3:
Khi đèn sáng bình thường thì: \(I=I_{dm}=\dfrac{P}{U}=\dfrac{3}{6}=0,5A\)
Câu 4:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}=\dfrac{2S_1}{S_1}=2\Rightarrow R_1=2R_2\\\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{l_1}{l_2}=\dfrac{l_1}{2l_1}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow2R_1=R_2\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow R_1=R_2\)
Câu 5:
\(R=p\dfrac{l}{S}\)
Câu 6:
Điện trở dây dẫn:
\(R=p\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\dfrac{10}{0,05\cdot10^{-6}}=80\Omega\)
Câu 7:
\(MCD:R_1ntR_2\)
\(\rightarrow R=R_1+R_2=30+50=80\Omega\)
\(\rightarrow U_{max}=I_{max}R=2\cdot80=160V\)
Câu 8:
Điện năng tiêu thụ:
\(A=UIt=Pt=45\cdot8\cdot30=10800\)Wh
Nêu các yếu tố của một vectơ lực?
Cho mạch điện r1 nt(r2//r3) mắc vào Uab không đổi. Trong đó Uab=6V, r1= 2ôm r2=r3= 4ôm A, tính điện trở của mạch B, tính cường độ dòng điện qua điện trở r3 ( Vẽ mạch điện, tóm tắt, trình bày công thức và thay đổi số liệu, đơn vị tuần hoàn chỉnh)
Đối với 1 dây dẫn nhất định thì thương sôU/Intn?cách xác định điện trở của 1 dây dẫn = vôn kế và ampe kế
a. Điện trở tương đương: \(R_{tđ}=R_1+R_2=30\left(\Omega\right)\)
b. Cường độ dòng điện qua điện trở \(R_2\) là: \(I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{15}{30}=0,5\left(A\right)\)
Hiệu điện thế hai đầu \(R_2\) là: \(U_2=I_2R_2=5\left(V\right)\)
c. Điện trở tương đương: \(R_{tđ}=\dfrac{R_3\left(R_1+R_2\right)}{R_3+R_1+R_2}=12\left(\Omega\right)\)
giúp em vs
Ta có: \(\dfrac{F}{f}=\dfrac{S}{s}\Leftrightarrow\dfrac{20000}{f}=\dfrac{5}{0,02}\Rightarrow f=80\left(N\right)\)
Vậy phải tác dụng một áp lực \(f=80N\) lên pittong nhỏ thì nâng được vật ở pittong lớn
Giản giúp mình với: Câu 6: Hai vật xuất phát từ A và B cách nhau 325m, chuyển động cùng chiều theo hướng từ A đến B.Vật thứ nhất chuyển động đều từ A với tốc độ v1=2v2. Biết sau 130 giây thì 2 vật gặp nhau .Tính tốc độ mỗi vật?
Gọi vị trí gặp nhau là G
Ta có: \(\dfrac{AG}{v_1}=\dfrac{BG}{v_2}\Leftrightarrow\dfrac{AG}{2v_2}=\dfrac{BG}{v_2}\Rightarrow AG=2BG\) (1)
Lại có: \(AG-BG=AB=325\) (2)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}AG=650\left(m\right)\\BG=325\left(m\right)\end{matrix}\right.\)
Tốc độ của vật đi từ A là: \(v_1=\dfrac{AG}{t}=\dfrac{650}{130}=5\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Tốc độ của vật đi từ B là: \(v_2=\dfrac{BG}{t}=\dfrac{325}{150}=2,5\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Camera của thiết bị bắn tốc độ ghi và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa
hai vạch mốc cách nhau 10 m là 0.56s. Nếu tốc độ giới hạn trên làn đường được quy
định là 60 km/h thì ô tô này vượt quá tốc độ cho phép không?