Phân biệt tháp dân số già và tháp dân số trẻ
Phân biệt tháp dân số già và tháp dân số trẻ
Em tham khảo
https://hoc24.vn/cau-hoi/a-thap-dan-so-la-gi-b-phan-biet-thap-dan-so-tre-va-thap-dan-so-gia.5051899331743
1. Mối quan hệ cạnh tranh giữa những cá thể trong quần thể sinh vật xuất hiện khi nào? Nêu ví dụ ở thực vật, động vật và ý nghĩa của mối quan hệ này với sự phát triển của quần thể.
2. Trong thực tiễn sản xuất nên làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể nhằm làm tăng năng suất vật nuôi, cây trồng?
Câu 1:
$\Rightarrow$ Mối quan hệ cạnh tranh giữa những cá thể trong quần thể sinh vật xuất hiện khi mật độ quần thể tăng cao và nguồn sống (thức ăn, nước, nơi ở,...) trở nên khan hiếm. Khi đó, các cá thể trong quần thể sẽ tranh giành với nhau để giành lấy những nguồn sống cần thiết cho sự sinh tồn.
$+$ Ví dụ:
$-$ Thực vật: Cây cối trong rừng cạnh tranh ánh sáng mặt trời, nước và chất dinh dưỡng trong đất.
$-$ Động vật: Sư tử và linh dương cạnh tranh con mồi trên đồng cỏ.
$+$ Ý nghĩa của mối quan hệ cạnh tranh:
$-$ Khi cạnh tranh, số lượng cá thể yếu, không thích nghi tốt sẽ bị đào thải, góp phần duy trì mật độ quần thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
$-$ Qua quá trình cạnh tranh, những cá thể có sức sống tốt, khả năng thích nghi cao sẽ tồn tại và sinh sản, truyền lại những ưu điểm cho thế hệ sau. Nhờ vậy, quần thể sẽ không ngừng được cải thiện về mặt di truyền, thích nghi tốt hơn với môi trường sống thay đổi.
$-$ Khi cạnh tranh, các cá thể có thể di cư đến những nơi có điều kiện sống tốt hơn, tránh tình trạng tập trung quá đông ở một khu vực, dẫn đến cạn kiệt nguồn sống.
Câu 2:
$-$ Cần trồng cây với mật độ phù hợp với từng loại cây, đảm bảo khoảng cách giữa các cây đủ để chúng có đủ không gian sinh trưởng và phát triển tốt nhất.
$-$ Cần nuôi với mật độ phù hợp với từng loại vật nuôi, đảm bảo mỗi con vật có đủ không gian sinh sống và phát triển tốt nhất.
Dựa vào hình ảnh vòng đời của một số động vật muỗi, bướm, ếch, gà, châu chấu,…. Xác định các giai đoạn sinh trưởng phát triển của loài hoặc đó ?
Trong nhân tố sinh thái khoảng thuận lợi có đặc điểm gì
$-$ Khoảng thuận lợi nằm trong khoảng từ điểm giới hạn dưới đến điểm giới hạn trên của giới hạn sinh thái của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
$-$ Biên độ dao động của khoảng thuận lợi có thể rộng hay hẹp tùy thuộc vào từng loại sinh vật và từng nhân tố sinh thái.
$-$ Mỗi loại sinh vật có khoảng thuận lợi khác nhau đối với từng nhân tố sinh thái.
$-$ Khoảng thuận lợi có thể thay đổi theo thời gian và điều kiện môi trường.
Trong địa điểm thực hành quan sát, có các quần thể sau: Thực vật, thỏ, chuột, cào cào, ếch nhái, rắn, đại bàng, vi sinh vật. a) Lập lướt thức ăn. b) Loại trừ quần thể nào khỏi lưới thức ăn gây biến động nhất? Vì sao?
Trong địa điểm thực hành quan sát, có các quần thể sau: Thực vật, thở, chuột, cào cào, ếch nhái, rắn, đại bàng, vi sinh vật. a) Lập lướt thức ăn. b) Loại trừ quần thể nào khỏi lưới thức ăn gây biến động nhất? Vì sao?
Cho các sinh vật sau: Cỏ, ngựa, thỏ, gà, hổ, cáo, mèo rừng, vi sinh vật.
a) Hãy viết các chuỗi thức ăn có thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trên.
b) Lập lưới thức ăn.
Hai từ Hán Việt trong đoạn văn trích là:
- Nhân văn: Từ này kết hợp giữa "nhân" (người) và "văn" (văn hóa), ý chỉ các giá trị về con người, lòng nhân ái, lòng trung hiếu và đạo đức.
- Đồng bào: Từ này kết hợp giữa "đồng" (cùng) và "bào" (phối ngẫu, cùng một cha mẹ), ý chỉ những người cùng dòng máu, cùng dân tộc, cùng quốc gia.
cho các sinh vật:cỏ, thỏ, cú, châu chấu, ếch nhái, vi sinh vật, rắn, cáo.
Lập 4 chuỗi thức ăn và lưới thức ăn từ các sinh vật trên.
$+$ 4 chuỗi thức ăn từ các sinh vật đã cho:
Cỏ $->$ Thỏ $->$ Cáo
Cỏ $->$ Châu chấu $->$ Ếch nhái $->$ Rắn
Cỏ $->$ Châu chấu $->$ Cú
Thỏ $->$ Cáo
$+$ Lưới thức ăn:
Cỏ
/ \
/ \
/ \
Thỏ Châu chấu
/ \ / \
/ \ / \
Cáo Ếch Rắn Cú
\ /
\ /
Vi sinh vật
tuyến nội tiết là gì? chức năng của tuyến nội tiết?
các đặc trưng cơ bản của quần thể? cho biết đâu là đặc trưng cơ bản nhất?
`-` Các đặc trưng cơ bản của quần thể:
+ Kích thước của quần thể
+ Mật độ quần thể trong quần thể
+ Tỉ lệ giới tính
+ Nhóm tuổi
+ Phân bố cá thể trong quần thể
- Đặc trưng cơ bản nhất: phân bố cá thể trong quần thể