Lập bảng so sánh những điểm giống và khác nhau giữa ba chiến lược:''Chiến tranh đặc biệt''(1961 – 1965) , "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) và "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam
Lập bảng so sánh những điểm giống và khác nhau giữa ba chiến lược:''Chiến tranh đặc biệt''(1961 – 1965) , "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) và "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam
Mục tiêu | Ngăn chặn sự lấn chiếm của Cộng sản | Hạ nhiệt tình hình chiến tranh, tìm kiếm giải pháp chính trị | Rút quân và trao quyền cho quân đội miền Nam Việt Nam |
Quân số | Tăng cường quân số và cơ sở hậu cần | Tăng cường quân số | Giảm quân số, tăng cường hỗ trợ quân sự và kinh tế cho miền Nam Việt Nam |
Chiến thuật | Tập trung vào chiến lược tác chiến đặc biệt (gồm cả tiểu đoàn lưỡng đạo) | Chiến tranh kinh tế, quảng bá công lý dân sự và thực hiện chiến lược cơ sở dân sự | Tập trung vào chiến lược Vietnamization, tăng cường huấn luyện quân đội miền Nam và giảm phụ thuộc vào quân Mỹ |
Hậu quả | Gây ra nhiều tổn thất cho dân dụ cộng, tăng sự phản đối trong và ngoài nước | Tăng sự phản đối trong và ngoài nước, chia rẽ trong chính phủ Mỹ | Rút quân Mỹ khỏi miền Nam, tăng sự ổn định tạm thời và cho phép người Mỹ đàm phán hòa bình |
Kết quả | Mỹ tăng cường quân số và hoạt động quân sự, nhưng không thể đảo ngược tình hình | Không đạt được mục tiêu cải thiện tình hình chiến tranh | Mỹ giảm quân số và rút lui, nhường quyền cho miền Nam, nhưng không ngăn chặn được sự lấn chiếm của Bắc Việt Nam |
so sánh ba chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam:chiến lược chiến tranh đặc biệt,chiến lược chiến tranh cục bộ,chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh
so sánh ba chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam:chiến lược chiến tranh đặc biệt,chiến lược chiến tranh cục bộ,chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh
Giúp mình giải đáp 4 câu hỏi này với ạ ! Mình đang cần gấp trong tối hôm nay, mong mọi người giúp mình ! Mình cảm ơn mọi người rất nhiều
Câu 1: Tại sao hiệp định giơnevơ năm 1954 là 1 sự kiện lịch sử quan trọng đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ?
Câu 2: Từ nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), em hãy rút ra bài học kinh nghiệm cho công cuộc bảo vệ tổ quốc hiện nay
Câu 3: So sánh chiến lược "Việt Nam hóa CT" và chiến lược "CT cục bộ" của Mĩ
Câu 4: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954-1975
Câu 1: Hiệp định Geneva năm 1954 là một sự kiện lịch sử quan trọng đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp vì nó kết thúc cuộc Chiến tranh Đông Dương (1946-1954) và đưa ra các điều kiện cho Việt Nam độc lập. Hiệp định này chia cắt Việt Nam thành hai phần tại dải phân cực 17, tạm thời tại lĩnh vực Bắc và Nam, tạo điều kiện cho việc tiến hành cuộc bầu cử tự do dân chủ cũng như việc tham gia hòa bình tại quốc tế. Câu 2: Từ nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, ta có thể rút ra bài học kinh nghiệm cho công cuộc bảo vệ tổ quốc hiện nay như sự đoàn kết của toàn dân tộc, sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng và Chính phủ, sự kiên nhẫn, quyết tâm và sự hy sinh cao cả của lực lượng vũ trang, và việc khai thác tối đa các yếu tố lợi thế về địa lý, dân số, và tình hình quốc tế. Câu 3: Chiến lược "Việt Nam hóa CT" của Mỹ trong Chiến tranh Việt Nam là nỗ lực để đưa các chiến thuật và chiến lược quân sự hiện đại của Mỹ vào cuộc chiến ở Việt Nam, trong khi chiến lược "CT cục bộ" tập trung vào việc hỗ trợ và đào tạo lực lượng quân sự và vũ trang cục bộ, như Quân đội Việt Nam Cộng hòa và các lực lượng địa phương, để họ có thể tự bảo vệ và duy trì ổn định ở các khu vực cụ thể. Câu 4: Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975) là do sự đoàn kết toàn dân tộc, khả năng chiến đấu kiên cường và sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự hỗ trợ quốc tế đến từ các nước bạn và phong trào toàn cầu chống chiến tranh, cùng với việc tận dụng các yếu tố lợi thế về địa lý và dân số. Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến này là việc giữ vững độc lập, chủ quyền và thống nhất của Việt Nam, cũng như lan tỏa tinh thần yêu nước và tự lập đến các quốc gia khác trên thế giới.
Thời cơ tiến hành tổng khởi nghĩa giánh chính quyền của nhân dân Việt Nam xuất khi?
A. Đức đầu hàng Đồng minh vô điều kiện
B. Nhật tuyên bố đầu hàng Đòng minh
C. Mỹ ném hai quả bom xuống nhật bản
D. Liên xô tấn công quân nhật ở đông bắc trung quốc
Thời cơ tiến hành tổng khởi nghĩa giánh chính quyền của nhân dân Việt Nam xuất khi?
A. Đức đầu hàng Đồng minh vô điều kiện
B. Nhật tuyên bố đầu hàng Đòng minh
C. Mỹ ném hai quả bom xuống nhật bản
D. Liên xô tấn công quân nhật ở đông bắc trung quốc
Trình bày được nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp. Rút ra được bài học kinh nghiệm?
Tham khảo
* Nguyên nhân chủ quan:
- Nhờ sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo; toàn dân đoàn kết một lòng.
- Nhờ có hệ thống chính quyền nhân dân trong cả nước, mặt trận dân tộc được thống nhất mở rộng, lực lượng vũ trang không ngừng lớn mạnh.
* Nguyên nhân khách quan:
- Có sự đoàn kết, giúp đỡ của hai nước Lào, Campuchia, hình thành liên minh chiến đấu chung trong khu vực Đông Dương.
- Được sự ủng hộ, giúp đỡ nhiệt tình của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ tiến bộ trên toàn thế giới.
2. Ý nghĩa lịch sử:
* Đối với Việt Nam:
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp trong gần một thế kỷ trên đất nước Việt Nam.
- Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Miền Nam tiếp tục đấu tranh thống nhất đất nước.
* Đối với thế giới:
- Giáng một đòn nặng nề vào âm mưu xâm lược của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa trên thế giới.
Những chiến thắng lớn của quân và dân ta từ năm 1946 đến 1954.
*Tham khảo:
- Trong thời kỳ từ 1946 đến 1954, quân và dân Việt Nam đã đạt được những chiến thắng lớn như Chiến thắng Điện Biên Phủ vào năm 1954, kết thúc Chiến tranh Đông Dương và đánh bại quân Pháp, đồng thời khẳng định độc lập và chủ quyền của đất nước.
Một số chiến thắng lớn của quân và dân ta từ 1946 đến 1954:
+ Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947)
+ Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950)
+ Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
Tham khảo
Nam trong cuộc chiến. Quân dân Việt Nam đã chiến thắng quân Pháp tại Điện Biên Phủ, đánh tan "phòng thủ kiểu Pháp" của đối phương và làm suy yếu quyết tâm chiến đấu của Pháp, góp phần vào việc kết thúc chiến tranh và đàm phán Hiệp định Geneva.
Chiến thắng tại Chi Lăng (1950): Trong chiến dịch "Đông Đường bằng lửa", quân và dân Việt Nam đã tiến công thành công vào Chi Lăng, đánh tan kế hoạch của quân Pháp, gây tổn thất lớn cho họ.
Các chiến thắng tại Vĩnh Yên (1951) và Hoà Bình (1952): Các trận đánh này đã chứng minh sức mạnh của quân và dân Việt Nam trong việc tiêu diệt các đơn vị quân Pháp, làm suy yếu khả năng chiến đấu của đối phương.
Chiến thắng ở Hòa Bình (1951-1952): Trận đánh này đã đánh dấu sự khởi đầu cho một chuỗi các trận đánh lớn của quân và dân Việt Nam, góp phần làm suy yếu tinh thần của quân Pháp.
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta. Hãy làm rõ tính "toàn diện" của đường lối đó?
tham khảo
Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng được thể hiện trong các văn kiện:
+ Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946).
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh (19/12/1946).
+ Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh (9/1947).
- Nội dung của đường lối kháng chiến là: Kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế.
+ Kháng chiến toàn dân: xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta, từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân” của Chủ tịch Hồ Chí Minh… Có lực lượng toàn dân, tham gia mới thực hiện được kháng chiến toàn diện và tự lực cánh sinh.
+ Kháng chiến toàn diện: do địch đánh ta toàn diện nên ta phải chống lại chúng toàn diện. Cuộc kháng chiến của ta bao gồm cuộc đấu tranh trên tất cả các mặt quân sự, chính trị, kinh tế… nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp. Đồng thời, ta vừa “kháng chiến” vừa “kiến quốc”, tức là xây dựng chế độ mới nên phải kháng chiến toàn diện.
+ Kháng chiến lâu dài: so sánh lực lượng lúc đầu giữa ta và địch chênh lệch, địch mạnh hơn ta về nhiều mặt, ta chỉ hơn địch về tinh thần và có chính nghĩa. Do đó, phải có thời gian để chuyển hóa lực lượng làm cho địch yếu dần, phát triển lực lượng của ta, tiến lên đánh bạo kẻ thù.
+ Kháng chiến tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế: mặc dù ta rất coi trọng những thuận lợi và sự giúp đỡ của bên ngoài, nhưng bao giờ cũng theo đúng phương châm kháng chiến của ta là tự lực cánh sinh, vì bất cứ cuộc chiến tranh nào cũng phải do sự nghiệp của bản thân quần chúng, sự giúp đỡ bên ngoài chỉ là điều kiện hỗ trợ thêm vào.
Sau hiệp định Giơ ne vơ 1954 về Đông Dương, tình hình nước ta như thế nào? Đảng ta đã giải quyết tình hình đó ra sao?
Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, tình hình nước ta trở nên phức tạp và căng thẳng do sự phân chia chính trị giữa miền Bắc và miền Nam.
1. **Phân chia chính trị:** Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ, Việt Nam được phân chia thành hai phần theo đường Pararel 17: miền Bắc do Việt Minh (Việt Nam Dân chủ Cộng hòa) kiểm soát và miền Nam do chính phủ Quốc gia Việt Nam (về sau là Chính phủ Cộng hòa Việt Nam) kiểm soát. Sự phân chia này tạo ra một sự chia rẽ chính trị và văn hóa sâu sắc giữa hai miền.
2. **Sự căng thẳng và xung đột:** Mặc dù Hiệp định Giơ-ne-vơ nhằm tạo ra một thời kỳ yên bình sau hơn một thập kỷ của chiến tranh, nhưng sự căng thẳng vẫn tiếp tục tồn tại. Cả hai phe đều không chấp nhận sự phân chia và tiếp tục chiến đấu để tái thống nhất đất nước theo đường lối của mình.
3. **Sự can thiệp của các cường quốc:** Trong bối cảnh chiến tranh Lạnh, Việt Nam trở thành một điểm nóng đối đầu giữa phe Đông và phe Tây. Cả Liên Xô và Hoa Kỳ đều can thiệp vào tình hình nước ta thông qua việc cung cấp vũ khí, tài trợ và quân sự cho các phe đối lập.
4. **Đảng ta giải quyết tình hình:** Trong bối cảnh này, Đảng Lao động Việt Nam (sau này là Đảng Cộng sản Việt Nam) đã phải đối mặt với nhiều thách thức lớn. Đảng đã tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến ở miền Nam để giành độc lập và thống nhất đất nước, trong khi đồng thời duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế ở miền Bắc. Điều này làm nền tảng cho chiến thắng cuối cùng của Đảng và nhân dân Việt Nam trong cuộc chiến tranh giành độc lập và thống nhất quốc gia vào năm 1975.
∗∗ Sau Hiệp định Giơ - ne - vơ, cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp với sự giúp đỡ của Mỹ đã kết thúc.
−− Miền Bắc:
++ Ngày 10-10-1954 quân ta tiếp quản Hà Nội.
++ Ngày 1-1-1955, Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân Thủ đô.
++ Ngày 16/5/1955 Pháp bỏ Hải Phòng, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
−− Miền Nam:
++ Giữa tháng 5/1956, Pháp rút khỏi miền Nam mà không tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam theo các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ,...
++ Mỹ thay chân Pháp, đưa tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền ở miền Nam, âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, Mỹ đặt căn cứ quân sự ở Đông Dương và Đông Nam Á.
→→ Nước Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai miền, miền Bắc thống nhất thực hiện nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc - dân chủ, đấu tranh thống nhất nước nhà.
⇒⇒ Qua các tình hình đó thì Đảng ta đã giải quyết bằng các chính sách đổi mới kinh tế và các chính sách đối ngoại đa dạng hóa quan hệ với các nước khác trên toàn thế giới, góp một phần rất quan trọng trong công cuộc phát triển và bảo vệ đất nước ta.
lập bảng thống kê mốc sự kiện của 3 chiến lược chiến tranh của Mĩ
Chiến lược Mốc sự kiện
Đánh lửa và diệt cỏ | - Chiến dịch Rolling Thunder (1965-1968) |
- Trận Ia Drang (1965) | |
- Chiến dịch Tet Offensive (1968) | |
Cơ sở dân số và hỗ trợ | - Chiến dịch Junction City (1967) |
- Chiến dịch Cedar Falls (1967) | |
- Chiến dịch Lam Son 719 (1971) | |
Đấu tranh toàn diện | - Chiến dịch Linebacker I và II (1972) |
- Ký kết Hiệp định Paris (1973) | |
- Sự kiện Fall of Saigon (1975) |