Cho 20,4 gam Al2O3 tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch H2SO4 .Tính nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 đã dùng và Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 20,4 gam Al2O3 tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch H2SO4 .Tính nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 đã dùng và Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
tham khảo:
nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 đã dùng là khoảng 90.7%, và nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng là khoảng 9.26%.
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Mol (pt): 1 3 1 3
Mol (đề): 0,2
\(a,\) Theo pt, ta có: \(n_{H_2SO_4}=3\cdot n_{Al_2O_3}=3\cdot0,2=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,6\cdot98=58,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8}{200}\cdot100\%=29,4\%\)
\(b,\) Theo pt, ta có: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Al_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2\cdot342=68,4\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{\text{dd sau pứ}}=m_{Al_2O_3}+m_{\text{dd }H_2SO_4}=220,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{68,4}{220,4}\cdot100\%\approx31,03\%\)
\(\text{#}Toru\)
Cho các dung dịch chứa mỗi chất sau: HCl, NaCl, NaOH, KOH, H2SO4, KNO3. Em hãy xác định giá trị pH của các dung dịch trên.
Tham khảo:
- HCl: pH ≈ 0
- NaCl: pH ≈ 7
- NaOH: pH ≈ 14
- KOH: pH ≈ 14
- H2SO4: pH ≈ 0
- KNO3: pH ≈ 7
Hòa tan 10,8gam Al trong dung dịch H2so4 loãng a, tính khối lượng muối alumirium sulfur tạo thành b, tính thể tích khí cl2 thu được ( ở dktc) Trả lời nhanh mai tớ thi r
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a, \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
giúp mình với
c1 Hoàn thành các pthh sau
a) Al+? ----> Alcl+H2
b)NaoH+?---->Na2So4+H2o
C)Mg+Hcl---->? +H2
D) ?+H2so4---->Fecl2 +H2
e) ?+Hcl ---->Fecl2+H2
F) Ba(OH)2+?---->Bacl2+H2o
g) ? +H2So4---->al2(so4)3 =H2
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
c, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
d, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
e, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
f, \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
g, \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
1- Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một hợp chất A cần dùng vừa đủ V lít khí Oxygen (ở 25°C, áp suất I bar). Sau phản ứng thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H,O.
a) Tinh V.
b) Tìm công thức phân tử của A biết tỉ khối của A so với Hydrogen là 23.
a, BTKL, có: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mO2 = 8,8 + 5,4 - 4,6 = 9,6 (g)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,3.24,79=7,437\left(l\right)\)
b, \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,2.12 + 0,6.1 = 3 (g) < mA
→ A gồm C, H và O.
⇒ mO = 4,6 - 3 = 1,6 (g)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,2:0,6:0,1 = 2:6:1
→ A có dạng (C2H6O)n
Mà: MA = 23.2 = 46 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{46}{12.2+6.1+16.1}=1\)
Vậy: A là C2H6O.
- Viết phương trình điều chế oxide
- trình bày được mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối ; rút ra được kết luận về tính chất hoá học của acid,base,oxide
- trình bày khái niệm thang pH, các giá trị của thang pH
- Khái niệm , công thức tính nồng độ mol, nồng độ dung dịch
Trình bày bằng lời và viết phương trình hóa học (nếu có) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết: a) 4 dung dịch không màu:NaOH, Na2SO4, H2SO4, HCl. b) 4 dung dịch không màu:NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4 (chỉ dùng quỳ tím).
a, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ không đổi màu: Na2SO4
+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4, HCl (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2
+ Có tủa trắng: H2SO4
PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2HCl\)
+ Không hiện tượng: HCl.
- Dán nhãn.
b, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: Ba(OH)2, NaOH (1)
+ Quỳ không đổi màu: NaCl, Na2SO4 (2)
- Cho mẫu thử nhóm (1) và (2) pư lần lượt với nhau.
+ Có tủa trắng: nhóm (1) là Ba(OH)2, nhóm (2) là Na2SO4
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaOH\)
+ Còn lại là NaOH ở nhóm (1) và NaCl ở nhóm (2)
- Dán nhãn.
Người ta cho một lượng Zn vừa đủ tác dụng với 100g dd Hcl 7,3%, tính C% muối tạo thành
\(m_{HCl}=\dfrac{100\times7,3\%}{100\%}=7,3\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Mol (pt): 1 2 1 1
Mol (đề): 0,2
Theo pt, ta có: \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,1\cdot65=6,5\left(g\right)\\m_{H_2}=0,1\cdot2=0,2\left(g\right)\\m_{ZnCl_2}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Theo ĐLBTKL, ta có: \(m_{\text{dd }ZnCl_2}=m_{Zn}+m_{\text{dd }HCl}-m_{H_2}\)
\(=6,5+100-0,2=106,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{13,6}{106,3}\cdot100\%\approx12,79\%\)
Cíuuu toyyy
hời ơiiii lm onn cíuuu giúp linh hồn này, mai tui đi thi gòiiii