Hãy tính khối lượng Mol của khí Y biết khí Y có tỉ khối so với không khí oxygen là 0,0625
Hãy tính khối lượng Mol của khí Y biết khí Y có tỉ khối so với không khí oxygen là 0,0625
\(d_{YIkk}=\frac{M_{Y}}{29}=0,0625\) \(\Rightarrow M_{Y}=0,0625.29=1,8125g\)
là tại sao khi nung iron(sắt) thấy khối lượng iron tăng lên.Khi đốt gỗ thấy khối lượng gỗ giảm đi
giúp em vs ạ
Nung sắt, KL sắt tăng do sắt bị oxidase hoá tạo sắt oxidase. => KL tăng
Để pha được 500 g dung dịch NaCl 8%, người ta cần trộn bao nhiêu gam dung dịch NaCl 10% và bao nhiêu gam dung dịch NaCl 5%?
Bài giải: Gọi m1 là khối lượng dung dịch NaCl 10%, m2 là khối lượng dung dịch NaCl 5% cần trộn. Ta có: • m1 + m2 = 500 g (tổng khối lượng dung dịch) • Lượng NaCl trong dung dịch thu được phải là 8% × 500 = 40 g. Mà lượng NaCl thu được cũng bằng 0,10 m1 + 0,05 m2. Do đó 0,10 m1 + 0,05 m2 = 40. Từ hai phương trình: 0,10m1 + 0,05(500 – m1) = 40 → 0,10m1 + 25 – 0,05m1 = 40 → 0,05m1 = 15 → m1 = 300 g. Suy ra m2 = 500 – 300 = 200 g. Vậy cần 300 g dung dịch NaCl 10% và 200 g dung dịch NaCl 5% để pha được 500 g dung dịch NaCl 8%.
đốt 16gam methane CH4 cần dùng 64 gam khí oxygen thu đc khí carbon dioxide CO2 và 36gam nc H2O. ghi lại phương trình chữ, dựa vào định luật btkl tính khối lượng carbon dioxide thu đc
\(CH_4+2O_2\rarr CO_2+H_2O\)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m\(_{CH_4}\) + m\(O_2\) = m\(CO_2\) + m\(H_2\)
⇔ 16 + 64 = m\(CO_2\) + 36
16 + 64 - 36= m\(CO_2\)
m\(CO_2=44\left(g\right)\)
Ta có m(O) = m(RO) - m(R) = 10 - 8{,}4 = 1{,}6 g, suy ra số mol O = 1{,}6 / 16 = 0{,}1 mol. Trong hợp chất RO, số mol kim loại R bằng số mol O, do đó n_R = 0{,}1 mol. Khối lượng mol nguyên tử R: M_R = 8{,}4 / 0{,}1 = 84 g/mol. Dựa vào Bảng tuần hoàn, kim loại có nguyên tử khối xấp xỉ 84 và oxit dạng RO là stronti (Sr). Phương trình: 2Sr + O2 -> 2SrO. Theo pthh, 2 mol Sr cần 1 mol O2, với n_Sr = 0{,}1 mol thì n_{O2} = 0{,}05 mol. Thể tích O2 ở đktc: V = 0{,}05 × 22{,}4 = 1{,}12 lít ≈ 1120 mL.
Theo phương trình đốt kim loại R: 2R + O2 → 2RO. Khối lượng oxit thu được là 10 g, trong đó kim loại ban đầu nặng 8{.}4 g. Như vậy khối lượng oxy kết hợp là 10 – 8{.}4 = 1{.}6 g. Số mol O2 = 1{.}6/32 = 0{.}05 mol. Theo tỷ lệ phản ứng 2R : O2 = 2 : 1, nầm mỗi mol O2 cần 2 mol R → số mol R tham gia = 2 × 0{.}05 = 0{.}10 mol. M = m/n = 8{.}4 / 0{.}10 = 84 g/mol. Kim loại có nguyên tử khối đủa vào giá trị trên là stronti (Sr). Số mol O2 đã dùng là 0{.}05 mol → thể tích O2 ở đktc: V = 0{.}05 × 22{.}4 = 1{.}12 l (hay 1120 ml). Vậy kim loại R là Sr, V(O2) cần dùng là 1{.}12 l.
Cần bao nhiêu gam sodium hydroxide (NaOH) để pha chế 500ml dung dịch NaOH 2M
Cho `CO_2 , H_2O , N_2 , H_2 , SO_2 , N_2O , CH_4 ,NH_3` . Khí có thể thu được khi để đứng bình là:
`A.CO_2 , SO_2 , N_2O`
`B.N_2,H_2,SO_2,N_2O,CH_4,NH_3`
`C.CO_2,H_2O,CH_4,NH_3`
`D. CO_2,CH_4,NH_3`
Khí có thể thu được khi để đứng bình là:
D. CO2, CH4, NH3
thêm 100mL dung dịch HCl 1M vào 150mL dung dịch HCl 2M tính nồng độ mol
Số mol của HCl là:
\(n_{HCl}=0,1.1+0,15.2=0,1+0,3=0,4\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của HCl là:
\(C^{M}_{HCl}=\frac{0,4}{0,25}=1,6\left(M\right)\)
Có gì sai sót mong bạn thông cảm
ở 25 độ C, khi hoà tan 20 gam NaCl vào 40 gam nước thì thấy có 5,6 gam NaCl không tan được nữa. Tính độ tan của NaCl ở nhiệt độ trên.
\(n_{NaCl\left(\tan\right)}=20-5,6=14,4g\)
\(S_{NaCl}=\frac{14,4}{40}\cdot100=36g\)
tính khối lượng sodium chloride cần hoà tàn trong 200 gam nước ở 20 độ C để thu được dung dịch muối ăn bão hoà. Biết độ tan của muối ăn ở 20 độ C là 35,9 gam.
\(S_{NaCl}=\frac{m_{NaCl}}{200}\cdot100=35,9g\Rightarrow m_{NaCl}=71,8g\)