Nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20/11, thay mặt ban quản trị Hoc24, em gửi lời cảm ơn và chúc mừng các thầy cô giáo trên cộng đồng Hoc24. Kính chúc các thầy cô nhiều sức khỏe, nhiều niềm vui, hạnh phúc và thành công trong sự nghiệp.
Nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20/11, thay mặt ban quản trị Hoc24, em gửi lời cảm ơn và chúc mừng các thầy cô giáo trên cộng đồng Hoc24. Kính chúc các thầy cô nhiều sức khỏe, nhiều niềm vui, hạnh phúc và thành công trong sự nghiệp.
Em cũng xin gửi lời chúc mừng 20/11 đến các thầy cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam. Chúc các thầy cô luôn mạnh khỏe, thành đạt, hạnh phúc và công tác tốt. Trẻ mãi không già , ăn mãi không béo .
Em chúc các thầy cô khỏe mạnh để tiếp tục cho sự việc trồng người ạ !
Nhân ngày 20/11 em chúc thầy cô luôn tràn đầy năng lượng và sức khỏe. Cảm ơn thầy cô đã dành cả trái tim và tâm huyết để truyền dạy kiến thức cho chúng em. Chúng em sẽ luôn nhớ mãi những bài học quý giá từ thầy cô."
1. B
Giải thích: Tệp HTML cần phải có phần mở rộng .html hoặc .htm để trình duyệt web có thể nhận diện và hiển thị nội dung đúng cách. .txt là định dạng tệp văn bản thuần túy và .css là định dạng cho các tệp định kiểu.
2. B
Giải thích: Thẻ <title> được sử dụng để đặt tiêu đề của trang web và sẽ hiển thị trên tab của trình duyệt. Thẻ <meta> dùng để khai báo thông tin về trang web, <header> là phần đầu của trang, và <body> chứa nội dung chính.
3. A
Giải thích: Thẻ <h1> được dùng để tạo tiêu đề chính, trong khi các thẻ <h2>, <h3>, và <h4> tạo các tiêu đề phụ với độ quan trọng giảm dần.
4. A
Giải thích: Chú thích trong HTML được đặt trong cặp thẻ <!-- và -->. Các cặp thẻ khác không phải là cú pháp dành cho HTML.
5. A
Giải thích: Để cập nhật và làm nổi bật nội dung, bạn nên mở tệp HTML, thực hiện các thay đổi cần thiết, và sau đó lưu tệp với một tên mới để tránh ghi đè lên phiên bản trước đó.
6. B
Giải thích: Thẻ <a> (anchor) được sử dụng để tạo liên kết trong HTML. Thuộc tính href của thẻ <a> chỉ định địa chỉ URL của liên kết.
7. C
Giải thích: Thuộc tính href của thẻ <a> được dùng để chỉ định địa chỉ URL đích của siêu liên kết. Các thuộc tính khác như src, target, và alt có các chức năng khác trong HTML.
8. B
Giải thích: Thẻ <h2> được dùng để tạo tiêu đề phụ có mức độ quan trọng thấp hơn tiêu đề chính (<h1>), và các thẻ <h3>, <h4> có mức độ quan trọng giảm dần.
9. B
Giải thích: Sau khi thay đổi tệp HTML, bạn cần mở tệp trong trình duyệt web để xem kết quả. Không cần phải chạy mã HTML bằng phần mềm đặc biệt hay đặt tệp vào máy chủ web trừ khi bạn muốn công khai trang web.
10. A
Giải thích: Để thêm thông tin cá nhân dưới dạng danh sách, bạn nên sử dụng thẻ <ul> để tạo danh sách không có thứ tự và thẻ <li> để tạo các mục trong danh sách. Các thẻ khác như <p>, <table>, và <div> có các chức năng khác.
Câu 1
a) Sai. Thẻ <html> nên được sử dụng để bao quanh toàn bộ nội dung của trang HTML, nhưng không nằm trong phần tử <head>.
b) Đúng. Thẻ <meta charset="utf-8"> là cần thiết để khai báo bộ ký tự và phải được đặt trong phần tử <head>.
c) Đúng. Thẻ <title> được sử dụng trong phần tử <head> để đặt tiêu đề của trang web.
d) Sai. Thẻ <h1> dùng để tạo tiêu đề chính và nên nằm trong phần tử <body>, không phải trong phần tử <head>.
Câu 2.
a) Đúng. Thẻ <a> với thuộc tính href là cú pháp đúng để tạo siêu liên kết trong HTML, cho phép liên kết đến các trang web khác.
b) Sai. Thẻ <link> thường được sử dụng để liên kết các tệp CSS với HTML, không phải để tạo siêu liên kết đến các trang web khác.
c) Sai. Thẻ <script> với thuộc tính src được sử dụng để nhúng mã JavaScript, không phải để tạo siêu liên kết.
d) Sai. Thẻ <img> với thuộc tính src được dùng để chèn hình ảnh vào trang web, không phải để tạo siêu liên kết.
Câu 1:
<!DOCTYPE html>
<title>
<meta charset="utf-8">
Giải thích: Trong phần tử <head>, bạn cần đặt các phần tử như <title> để xác định tiêu đề của trang web, và <meta charset="utf-8"> để khai báo bộ ký tự sử dụng. Cú pháp <!DOCTYPE html> không phải là phần tử HTML và chỉ cần khai báo ở đầu tệp HTML để xác định phiên bản HTML (HTML5).
Câu 2:
<h2>
Giải thích: Thẻ <h2> được sử dụng để tạo tiêu đề phụ trong HTML. Các tiêu đề khác như <h1>, <h3>, <h4>, <h5>, và <h6> được dùng để tạo các tiêu đề với mức độ quan trọng khác nhau.
Câu 3:Mở tệp HTML hiện có và lưu lại dưới tên mới (ví dụ: từ "Bai3-NV1.html" thành "Bai3-NV2.html").
Cập nhật và chỉnh sửa nội dung trong phần tử <body>.
Lưu tệp và mở trong trình duyệt để xem kết quả.
Giải thích: Để làm nổi bật nội dung, bạn cần mở tệp HTML hiện có, thực hiện các chỉnh sửa và lưu lại dưới tên mới để giữ phiên bản gốc không thay đổi. Sau đó, mở tệp đã chỉnh sửa trong trình duyệt để xem những thay đổi.
Để định dạng một đoạn văn bản vừa in đậm vừa in nghiêng, ta sử dụng cú pháp nào sau đây?
A. <b><i>Nội dung</i></b> B. <b><i>Nội dung</b></i>
C. <i><b>Nội dung</b></i> D. <i><b>Nội dung</i></b>
A và C đều đúng nhé. Vì A và C đều cho ra 1 kết quả giống nhau. Nhưng theo thứ tự in đậm rồi mới in nghiêng thì chọn A.
Câu B sai vì đặt thẻ đóng không chính xác
Câu D sai vì không có thẻ đóng cùa thẻ <b> và đặt thẻ đóng không đúng thứ tự.
có bạn nào biết web giải toán bằng hình ảnh trên máy tính ko,
ý là chụp cái bài toán đó là nó tự giải
Truy vấn Cơ sở dữ liệu là:
A. Một phát biểu thể hiện yêu cầu của người dùng đối với CSDL
B. Là cung cấp một khuôn dạng thuận tiện để nhập và sửa đã liệu.
C. Một tập hợp các báo cáo có liên quan với nhau.
D. Cung cấp các nút lệnh để người dùng có thể sử dụng.
Viết chương trình tạo một mảng số nguyên 1 chiều (10 phần tử) có các giá trị phần tử là giá trị ngẫu nhiên từ 0-10. Hiển thị mảng ra màn hình. Sắp xếp lại mảng theo yêu cầu: các phần tử là số lẻ đứng trước các phần tử là số chẵn và giá trị các phần tử tăng dần (giữa các giá trị lẻ và chẵn) sử dụng thuật toán Bubble Sort.
#include <iostream>
#include <cstdlib>
using namespace std;
void taoMangNgauNhien(int a[], int n) {
srand(time(NULL));
for (int i = 0; i < n; i++) {
a[i] = rand() % 11; }
}
void hienThiMang(int a[], int n) {
for (int i = 0; i < n; i++) {
cout << a[i] << " ";
}
cout << endl;
}
void sapXep(int a[], int n) {
for (int i = 0; i < n - 1; i++) {
for (int j = 0; j < n - i - 1; j++) {
if (a[j] % 2 == a[j + 1] % 2) {
if (a[j] > a[j + 1]) {
swap(a[j], a[j + 1]);
}
} else if (a[j] % 2 != 0 && a[j + 1] % 2 == 0) {
swap(a[j], a[j + 1]);
}
}
}
}
int main() {
int a[10];
taoMangNgauNhien(a, 10);
hienThiMang(a, 10);
sapXep(a, 10);
cout << "Mang sau khi sap xep: ";
hienThiMang(a, 10);
return 0;
}
#include<bits/stdc++.h>
using namespace std;
void creat(int a[], int n) {
for (int i = 0; i < n; i++) {
a[i] = rand() % 11;
}
}
void Xuat(int a[], int n) {
for (int i = 0; i < n; i++) {
cout << a[i] << " ";
}
cout << endl;
}
void sapXep(int a[], int n) {
for (int i = 0; i < n - 1; i++) {
for (int j = 0; j < n - i - 1; j++) {
if ((a[j] % 2 != 0 && a[j + 1] % 2 == 0) ||
(a[j] % 2 == a[j + 1] % 2 && a[j] > a[j + 1])) {
swap(a[j], a[j + 1]);
}
}
}
}
int main() {
const int size= 10;
int a[size];
srand(static_cast<unsigned int>(time(0)));
creat(a, size);
Xuat(a, size);
sapXep(a, size);
Xuat(a, size);
return 0;
}
#include<bits/stdc++.h>
using namespace std;
void creat(int a[], int n) {
for (int i = 0; i < n; i++) {
a[i] = rand() % 11;
}
}
void Xuat(int a[], int n) {
for (int i = 0; i < n; i++) {
cout << a[i] << " ";
}
cout << endl;
}
void sapXep(int a[], int n) {
for (int i = 0; i < n - 1; i++) {
for (int j = 0; j < n - i - 1; j++) {
if ((a[j] % 2 != 0 && a[j + 1] % 2 == 0) ||
(a[j] % 2 == a[j + 1] % 2 && a[j] > a[j + 1])) {
swap(a[j], a[j + 1]);
}
}
}
}
int main() {
const int size= 10;
int a[size];
srand(static_cast<unsigned int>(time(0)));
creat(a, size);
Xuat(a, size);
sapXep(a, size);
Xuat(a, size);
return 0;
}
Mọi người vào đây đi!
https://quizizz.com/join?gc=1167257&from=challengeFriends
Mã là: 1167257
Câu 1: Cho biết ý nghĩa của biểu thức logic sau: >#14/09/2022# AND
Đề thiếu à bạn? Bạn kiểm tra lại nhé, mình thấy sau AND không có biểu thức logic nào.
Trình bày các yếu tố trong mô hình quan hệ , cho ví dụ minh họa
Trong mô hình quan hệ, có các yếu tố: Thực thể, Thuộc tính, Khóa chính, Mối quan hệ.
Ví dụ: Sinh viên (Thực thể) có thuộc tính là Tên, Tuổi, Địa chỉ và khóa chính là Mã sinh viên. Sinh viên có mối quan hệ với bảng điểm số thông qua Mã sinh viên.