cho 66,6g hỗn hợp Al Fe vào phản ứng với dung dịch HCL thu được 32% khí hidro ở đkc, tính khối lượng mỗi kim loaoij trong hỗn hợp, tính % về khối lượng mỗi kim loại tròn hỗn hợp trên Theo dõi Báo cáo
cho 66,6g hỗn hợp Al Fe vào phản ứng với dung dịch HCL thu được 32% khí hidro ở đkc, tính khối lượng mỗi kim loaoij trong hỗn hợp, tính % về khối lượng mỗi kim loại tròn hỗn hợp trên Theo dõi Báo cáo
Cho X là hydrocarbon có 1 liên kết đôi, có cônh thức phân tử dạng CnH2n+2 ( nguyên dương, n lớn hơn hoặc bằng 2 ); Y là hydrocarbon có 1 liên kết 3, có công thức dạng CmH2m - 2 ( m nguyên dương, m lớn hơn hoặc bằng 2 ). Cho 0,15 mol hỗn hợp X, Y qua bình chứa lượng dư dung dịch Br2 thì khối lượng bình tăng 4,8 g. Mặt khác đót cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, Y để đun nóng 1 kg nước ở 25 độ C, thu được 30,8 g CO2 và nhiệt độ của nước sau khi ngừng đun là t độ C. Biết khi ở đkc đốt cháy 1 mol X tỏa ra 1423 kJ; 1 mol Y tỏa ra 1215 kJ và lượng nhiệt bị hao phí thoát ra ngoài môi trường là 40%. Để nâng nhiệt độ của 1 g nước lên 1 độ cần cung cấp năng lượng 4,2 J a, Xác định công thức X, Y b, Tính nhiệt độ t.
Cần m tấn quạng sắt ( chứa 80% Fe3O4) để sản xuất 10 tấn gang ( chứa 95%Fe ) a) viết PTHH
b)tính khối lượng m của quạng sắt đã qua sử dụng
a) Fe₃O₄ + 4CO → 3Fe + 4CO₂ b) gang 10 t chứa 95% Fe ⇒ Fe = 9,5 t Fe₃O₄ chứa 80% ⇒ 1 t quặng có 0,8 t Fe₃O₄ Trong Fe₃O₄: 232 g tạo 168 g Fe ⇒ 1 t Fe₃O₄ tạo 0,724 t Fe 1 t quặng tạo 0,8×0,724 = 0,579 t Fe Cần 9,5 / 0,579 ≈ 16,4 t quặng
Cho X là hydrocarbon có 1 liên kết đôi, có cônh thức phân tử dạng CnH2n+2 ( nguyên dương, n lớn hơn hoặc bằng 2 ); Y là hydrocarbon có 1 liên kết 3, có công thức dạng CmH2m - 2 ( m nguyên dương, m lớn hơn hoặc bằng 2 ). Cho 0,15 mol hỗn hợp X, Y qua bình chứa lượng dư dung dịch Br2 thì khối lượng bình tăng 4,8 g. Mặt khác đót cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, Y để đun nóng 1 kg nước ở 25 độ C, thu được 30,8 g CO2 và nhiệt độ của nước sau khi ngừng đun là t độ C. Biết khi ở đkc đốt cháy 1 mol X tỏa ra 1423 kJ; 1 mol Y tỏa ra 1215 kJ và lượng nhiệt bị hao phí thoát ra ngoài môi trường là 40%. Để nâng nhiệt độ của 1 g nước lên 1 độ cần cung cấp năng lượng 4,2 J
a, Xác định công thức X, Y
b, Tính nhiệt độ t.
Yêu cầu viết ra giấy cho Sinh viên Bách Khoa 8 năm
Để 12,4 g Na₂O trong bình đựng khí SO₃ một thời gian, sau đó nhấc ra thấy khối lượng tăng thêm 8 g. Cho toàn bộ chất rắn thu được vào 179,6 g H₂O. Tính C% từng chất có trong dung dịch thu được.
1) Xác định chất tạo thành trong SO₃ Thấy Na₂O ban đầu 12,4 g = 0,2 mol. Khối lượng tăng 8 g ⇒ lượng SO₃ đã giữ lại: 8 g (chỉ tính phần tăng). Nếu phản ứng tạo Na₂SO₄: Na₂O + SO₃ → Na₂SO₄ Khối lượng tăng = 80 − 62 = 18 g/mol ⇒ 8 g không thể (vì 8 < 18). ⇒ không tạo hoàn toàn Na₂SO₄. Xét phản ứng: Na₂O + 2SO₃ → Na₂S₂O₇ Khối lượng tăng: 160 − 62 = 98 g/mol ⇒ số mol Na₂S₂O₇ tạo ra: x = 8/98 = 0,0816 mol Na₂O đã phản ứng: 0,0816 mol Na₂O dư: 0,2 − 0,0816 = 0,1184 mol
2) Khi cho toàn bộ vào nước • Na₂S₂O₇ → 2NaHSO₄ → n(NaHSO₄) = 2×0,0816 = 0,1632 mol → m = 0,1632×120 = 19,6 g • Na₂O dư → 2NaOH → n(NaOH) = 2×0,1184 = 0,2368 mol → m = 0,2368×40 = 9,47 g Tổng khối lượng dung dịch: 20,4 g chất rắn + 179,6 g nước = 200 g
3) Tính C% trong dung dịch C%(NaHSO₄) = 19,6 / 200 ×100% = 9,8 % C%(NaOH) = 9,47 / 200 ×100% = 4,74 % C%(H₂O) = 100 − 9,8 − 4,74 = 85,46 %
Câu 17 (1,5đ): Hòa tan 2,8 g Ion (Fe) bằng dung dịch hydrocloric acid (HCl) . a. Viết phương trình hóa học. b. Tính thể tích khí hydrogen thoát ra (ở đkc)? c. Hoà tan 2,8 gam Fe trên vào 50 ml dung dịch HCl 3,5 M. Sau phản ứng chất nào dư.
Hãy tính khối lượng Mol của khí Y biết khí Y có tỉ khối so với không khí oxygen là 0,0625
\(d_{YIkk}=\frac{M_{Y}}{29}=0,0625\) \(\Rightarrow M_{Y}=0,0625.29=1,8125g\)
là tại sao khi nung iron(sắt) thấy khối lượng iron tăng lên.Khi đốt gỗ thấy khối lượng gỗ giảm đi
giúp em vs ạ
Nung sắt, KL sắt tăng do sắt bị oxidase hoá tạo sắt oxidase. => KL tăng
Trong cơ thể người, hemoglobin (Hb) kết hợp oxygen theo phản ứng thuận nghịch được biểu diễn đơn giản như sau: Hb + O2 ⇌ HbO2
a. Khi lên núi cao, một số người cũng gặp hiện tượng bị đau đầu, chóng mặt. Do ở trên núi cao, hàm lượng oxygen loãng, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
b. Ở phổi, nồng độ oxygen lớn nên cân bằng trên chuyển dịch sang phải, hemoglobin kết hợp với oxygen.
Nếu thiếu oxygen ở não, con người có thể bị đau đầu, chóng mặt.
c. Để oxygen lên não nhiều hơn thì hàm lượng oxygen hít vào phổi cũng phải ít hơn. Ví dụ: Tập thể dục và hít thở đúng cách, không hút thuốc lá, trồng nhiều cây xanh,…
d. Chiều thuận là chiều có lợi.
Để pha được 500 g dung dịch NaCl 8%, người ta cần trộn bao nhiêu gam dung dịch NaCl 10% và bao nhiêu gam dung dịch NaCl 5%?
Bài giải: Gọi m1 là khối lượng dung dịch NaCl 10%, m2 là khối lượng dung dịch NaCl 5% cần trộn. Ta có: • m1 + m2 = 500 g (tổng khối lượng dung dịch) • Lượng NaCl trong dung dịch thu được phải là 8% × 500 = 40 g. Mà lượng NaCl thu được cũng bằng 0,10 m1 + 0,05 m2. Do đó 0,10 m1 + 0,05 m2 = 40. Từ hai phương trình: 0,10m1 + 0,05(500 – m1) = 40 → 0,10m1 + 25 – 0,05m1 = 40 → 0,05m1 = 15 → m1 = 300 g. Suy ra m2 = 500 – 300 = 200 g. Vậy cần 300 g dung dịch NaCl 10% và 200 g dung dịch NaCl 5% để pha được 500 g dung dịch NaCl 8%.