xin chào các bạn mình là người mới vào mong được giúp đỡ ạ
xin chào các bạn mình là người mới vào mong được giúp đỡ ạ
Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH. Đường tròn tâm O, bán kính AC. Trên tia BH lấy D sao cho H là trung điểm BD. Nôi A với D cắt ( O ) tại E. a) Chứng minh: CH là tia phân giác \(\hat{ACE}\). b) Chứng minh: OH ⊥ AE.
a: Vì ΔAHC vuông tại H
nên H nằm trên đường tròn đường kính AC
Xét (O) có \(\hat{ECH};\hat{EAH}\) là các góc nội tiếp chắn cung EH
=>\(\hat{ECH}=\hat{EAH}\) (1)
Xét ΔAHB vuông tại H và ΔAHD vuông tại H có
AH chung
HB=HD
Do đó: ΔAHB=ΔAHD
=>\(\hat{HAB}=\hat{HAD}=\hat{EAH}\left(2\right)\)
ta có: \(\hat{HAB}+\hat{ABC}=90^0\) (ΔHBA vuông tại H)
\(\hat{ACB}+\hat{ABC}=90^0\) (ΔABC vuông tại A)
Do đó; \(\hat{HAB}=\hat{ACB}\left(3\right)\)
Từ (1),(2),(3) suy ra \(\hat{ACB}=\hat{ECB}\)
=>CB là phân giác của góc ACE
b: Xét (O) có
\(\hat{ECH}\) là góc nội tiếp chắn cung EH
\(\hat{ACH}\) là góc nội tiếp chắn cung AH
\(\hat{ECH}=\hat{ACH}\)
Do đó: sđ cung HA=sđ cung HE
=>HA=HE
mà OA=OE
nên OH là đường trung trực của AE
=>OH⊥AE
tÌM CÁC SỐ NGUYÊN TỐ X,Y THỎA 3 X BÌNH + 1 BẰNG 19 Y BÌNH
Ta có: \(3x^2+1=19y^2\)
TH1: x=2
\(3x^2+1=19y^2\)
=>\(19y^2=3\cdot2^2+1=3\cdot4+1=13\)
=>\(y^2=\frac{13}{19}\) (loại)
TH2: x lẻ
\(3x^2+1=19y^2\)
=>\(y^2=\frac{3x^2+1}{19}\)
=>\(y^2\) ⋮19
=>y⋮19
mà y là số nguyên tố
nên y=19
\(3x^2+1=19y^2\)
=>\(3x^2+1=19\cdot19^2=6859\)
=>\(3x^2=6858\)
=>\(x^2=2286\)
mà x là số nguyên tố
nên x∈∅
Vậy: (x;y)∈∅
cứu câu c) với mn
Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH. Đường tròn tâm O, bán kính AC. Trên tia BH lấy D sao cho H là trung điểm BD. Nôi A với D cắt ( O ) tại E.
a) Chứng minh: CH là tia phân giác \(\hat{ACE}\) .
b) Chứng minh: OH ⊥ AE.
a: Vì ΔAHC vuông tại H
nên H nằm trên đường tròn đường kính AC
Xét (O) có \(\hat{ECH};\hat{EAH}\) là các góc nội tiếp chắn cung EH
=>\(\hat{ECH}=\hat{EAH}\) (1)
Xét ΔAHB vuông tại H và ΔAHD vuông tại H có
AH chung
HB=HD
Do đó: ΔAHB=ΔAHD
=>\(\hat{HAB}=\hat{HAD}=\hat{EAH}\left(2\right)\)
ta có: \(\hat{HAB}+\hat{ABC}=90^0\) (ΔHBA vuông tại H)
\(\hat{ACB}+\hat{ABC}=90^0\) (ΔABC vuông tại A)
Do đó; \(\hat{HAB}=\hat{ACB}\left(3\right)\)
Từ (1),(2),(3) suy ra \(\hat{ACB}=\hat{ECB}\)
=>CB là phân giác của góc ACE
b: Xét (O) có
\(\hat{ECH}\) là góc nội tiếp chắn cung EH
\(\hat{ACH}\) là góc nội tiếp chắn cung AH
\(\hat{ECH}=\hat{ACH}\)
Do đó: sđ cung HA=sđ cung HE
=>HA=HE
mà OA=OE
nên OH là đường trung trực của AE
=>OH⊥AE
1:
ĐKXĐ: x>=1/5
Đặt \(\sqrt{x}=a;\sqrt{5x-1}=b\) (Điều kiện: a>0; b>0)
Phương trình sẽ trở thành:
\(b+\frac{4a^2}{b}=4a\)
=>\(\frac{b^2+4a^2}{b}=4a\)
=>\(4a^2+b^2=4ab\)
=>\(4a^2-4ab+b^2=0\)
=>\(\left(2a-b\right)^2=0\)
=>2a-b=0
=>2a=b
=>\(2\sqrt{x}=\sqrt{5x-1}\)
=>5x-1=4x
=>x=1(nhận)
2: ĐKXĐ: x>=-1/2
Đặt \(a=\sqrt{x^2+1};b=\sqrt{2x+1}\)
Phương trình sẽ trở thành:
\(a+\frac{b^2}{a}=2b\)
=>\(a^2+b^2=2ab\)
=>\(a^2-2ab+b^2=0\)
=>\(\left(a-b\right)^2=0\)
=>a-b=0
=>a=b
=>\(x^2+1=2x+1\)
=>\(x^2-2x=0\)
=>x(x-2)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\left(nhận\right)\\ x=2\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
5: Đặt \(\sqrt[3]{2x-5}=a;\sqrt[3]{3x+7}=b\)
=>\(a^3+b^3=2x-5+3x+7=5x+2\)
Ta có: \(\sqrt[3]{2x-5}+\sqrt[3]{3x+7}=\sqrt[3]{5x+2}\)
=>\(a+b=\sqrt[3]{a^3+b^3}\)
=>\(a^3+b^3=\left(a+b\right)^3=a^3+b^3+3ab\left(a+b\right)\)
=>3ab(a+b)=0
=>ab(a+b)=0
TH1: a=0
=>2x-5=0
=>2x=5
=>x=2,5
TH2: 3x+7=0
=>3x=-7
=>\(x=-\frac73\)
TH3: a+b=0
=>a=-b
=>\(\sqrt[3]{2x-5}=-\sqrt[3]{3x+7}\)
=>3x+7=-2x+5
=>3x+2x=5-7
=>5x=-2
=>\(x=-\frac25\)
8:
ĐKXĐ: x>=-3/2
\(\sqrt{x^2+1}+\sqrt{x^2+2x+4}=\sqrt{9+6x}\)
=>\(\sqrt{x^2+1}-1+\sqrt{x^2+2x+4}-2=\sqrt{9+6x}-3\)
=>\(\frac{x^2+1-1}{\sqrt{x^2+1}+1}+\frac{x^2+2x+4-4}{\sqrt{x^2+2x+4}+2}=\frac{9+6x-9}{\sqrt{9+6x}+3}\)
=>\(\frac{x^2}{\sqrt{x^2+1}+1}+\frac{x^2+2x}{\sqrt{x^2+2x+4}+2}=\frac{6x}{\sqrt{9+6x}+3}\)
=>\(x\left(\frac{x}{\sqrt{x^2+1}+1}+\frac{x+2}{\sqrt{x^2+2x+4}+2}-\frac{6}{\sqrt{9+6x}+3}\right)=0\)
=>x=0(nhận)
3: ĐKXĐ: \(x\ge-\frac13\)
Ta có: \(\sqrt{3x+1}+\sqrt{x+3}+x-5=0\)
=>\(\sqrt{3x+1}-2+\sqrt{x+3}-2+x-1=0\)
=>\(\frac{3x+1-4}{\sqrt{3x+1}+2}+\frac{x+3-4}{\sqrt{x+3}+2}+\left(x-1\right)=0\)
=>\(\left(x-1\right)\left(\frac{3}{\sqrt{3x+1}+2}+\frac{1}{\sqrt{x+3}+2}+1\right)=0\)
=>x-1=0
=>x=1(nhận)
4: ĐKXĐ: x>=-3
Ta có: \(\sqrt{x+3}+\sqrt[3]{5x+3}=4\)
=>\(\sqrt{x+3}-2+\sqrt[3]{5x+3}-2=4-2-2=0\)
=>\(\frac{x+3-4}{\sqrt{x+3}+2}+\frac{5x+3-8}{\sqrt[3]{\left(5x+3\right)^2}+2\cdot\sqrt[3]{5x+3}+4}=0\)
=>\(\frac{x-1}{\sqrt{x+3}+2}+\frac{5x-5}{\sqrt[3]{\left(5x+3\right)^2}+2\cdot\sqrt[3]{5x+3}+4}=0\)
=>\(\left(x-1\right)\cdot\left(\frac{1}{\sqrt{x+3}+2}+\frac{5}{\sqrt[3]{\left(5x+3\right)^2}+2\cdot\sqrt[3]{5x+3}+4}=0\right)\)
=>x-1=0
=>x=1(nhận)