tinh trang chieu cao cay do 1 cap gen quy dinh. cho than cao lai voi than cao F1 duoc 0.75 than cao, 0.25 than thap. lay 2 cay than cao F1, xac xuat de duoc 2 cay thuan chung la bn
tinh trang chieu cao cay do 1 cap gen quy dinh. cho than cao lai voi than cao F1 duoc 0.75 than cao, 0.25 than thap. lay 2 cay than cao F1, xac xuat de duoc 2 cay thuan chung la bn
Tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, giả sử là A, a. Thân cao x Thân cao --> 3 Cao : 1 Thấp
---> Tính trạng thân cao do gen trội A quy định, thân thấp do a quy định.
P: Aa x Aa --> F1: 1AA : 2Aa : 1aa. Xác suất kiểu gen của các cây thân cao F1: 1/3AA:2/3Aa.
Lấy 2 cây thân cao F1, xác suất để được 2 cây thuần chủng là (1/3)2= 1/9.
Trong một quần thể thực vật cây cao trội hoàn toàn so với cây thấp. Quần thể luôn đạt trạng thái cân bằng Hacđi - Van béc là quần thể có 1.toàn cây cao2.1/2 số cây cao, 1/2 số cây thấp.3.toàn cây thấp.4.1/4 số cây cao, còn lại cây thấ
Tần số tương đối của gen (tần số alen) là tỉ lệ phần trăm 1.số các thể chứa các alen đó trong tổng số các cá thể của quần thể .2.alen đó trong các kiểu gen của quần thể .3.số giao tử mang alen đó trong quần thể .4.các kiểu gen chứa alen đó trong tổng số các kiểu gen của quần thể
A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn với a hoa trắng; B quy định hạt trơn trội hoàn toàn với b hạt nhăn;D quy định cây cao trội hoàn toàn với d cây thấp. lai 2 cây đậu Hà Lan thuần chủng về các tính trạng được F1. cho F1 tự thụ phấn được F2,biết F2 có tỷ lệ kiểu hình là 27:9:9:9:3:3:3:1. xác suất chọn được cây dị hợp 2 cặp gen trong số cây hoa đỏ hạt trơn cây cao ở F2 là bao nhiêu?
F1 phân ly theo tỉ lệ 27:9:9:9:3:3:3:1= (3:1)(3:1)(3:1)
=> ba cặp gen phân ly độc lập
Aa><Aa=> 1/4 AA 1/2Aa 1/4 aa
Chỉ xét cây hoa đỏ 1/3 AA 2/3 Aa
Các cặp gen khác tương tự
Th1 AaBbDD= 2/3*2/3*1/3=4/27
Th2 AaBBDd= 2/3*1/3*2/3=4/27
Th3 AABbDd=1/3*2/3*2/3=4/27
=> xác suất= 4/27*3=4/9
Ở 1 loài thực vật chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập ,tác động cộng gộp . Sự có mặ mỗi alen trội làm chiều cao tăng lên 5cm. Cho giao phấn cây cao nhất với cây thấp nhất của quần thể được F1 có chiều cao 190cm, tiếp tục cho F1 tự thụ . theo lí thuyết thì cây cao 180cm ở F2 chiểm tỉ lệ :
A: 2%
B: 8%
C: 16%
D: 0,8%
Cây F1 sẽ có kiểu gen AaBbDdEe
F1 tự thụ, cây cao 180cm có 2 alen trội và 6 alen lặn
Tỉ lệ (C28)/4^4= 7/64
ở một loài hoa, màu sắc cánh hoa do 1 gen gồm 2 a le A và a quy định. Cho hai cây hoa đỏ thuần chủng thụ phấn với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2, lấy ngẩu nhiên 100 cây hoa đỏ F2 cho tự thu phấn bắt buộc được F3 gồm 60 cây hoa trắng và 900 cây hoa đỏ. Tính theo lý thuyết, trong 100 cây hoa đỏ F2 đem tự thụ phấn, tỉ lệ mổi kiểu gen là bao nhiêu ?
Cách giải như sau,đầu tiên ta cá các sơ đồ lai
\(P_{tc}\):AA xaa →F1:Aa .F1 tự thụ được F2: AA : 2Aa :aa
Qua sự chọn ngẫu nhiên 100 cây hoa đỏ ở F2 ta được cấu trúc di truyền mới:
giả sử như sau : \(F^,_2\):x AA :(1-x)Aa =1
qua sự tự thụ phấn được F3:\(\frac{15}{16}\)A- :\(\frac{1}{16}\)aa=1
từ đó tính được :\(\frac{1}{16}\)=\(\frac{\left(1-x\right)-\left(1-x\right).0,5}{2}\)\(\Leftrightarrow\) x=0.75
Vậy trong 100 cây hoa đỏ ở F2 KG có tỉ lệ là:0.75 AA: 0,25Aa
Giải gấp giúp em đi ạ... Khi khảo sát sự di truyền của2 cặp tính trạng hình dạng quả và vị quả ở 1 loài, người ta P tự thụ phấn thu được F1 có sự phân li KH 4591 quả dẹt, vị ngọt: 2158 quả dẹt, vị chua: 3691 quả tròn, vị ngọt: 812 tròn, chua: 719 dài, ngọt: 30 dài, chua. Biết tính trạng vị quả do 1 cặp gen qui định. Nếu cho F1 lai phan tích thì tỉ lệ cây cho quả tròn, vị ngọt là?
Xét riêng từng tính trạng ở F1
Dẹt : tròn : dài= 9: 6 :1
Ngọt : chua= 3:1
Quy ước A-B- dẹt
A-bb + aaB- tròn aabb dài
D ngọt d chua
F1 phân ly khác tỉ lệ (3:1)(3:1)(3:1)
=> có hiện tượng liên kết gen
Vì tương tác 9:6:1 nên vai trò 2 gen A và B như nhau nên kiểu gen của, ta coi A và D liên kết
Xét cây dài chua ad/adbb= 30/12001= 0.0025
=> ad/ad= 0.0025/0.25= 0.01=> ad= 0.1=> f= 20%
F1 hay P lai phân tích vậy bạn
Giải tiếp phần của b Trang.
Ta tìm được kiểu gen của P là: \(\frac{Ad}{aD}\)Bb x \(\frac{Ad}{aD}\)Bb
Thu được F1 mang F1 lai phân tích \(\frac{ad}{ad}\)bbtỷ lệ quả tròn ngọt:
ta có: quả trònlà Aabb, aaBb chiếm tỷ lệ 50%
quả ngọt: Dd x dd tạo ra giao tử Dd chiếm 1/2
Suy ra quả tròn, ngọt chiếm tỷ lệ 25%
AA: tròn, Aa: bầu, aa: dài
tìm KG của p nếu
F1= 18+9+9+6+6+3+3+3+3+2+1+1
F1= 9+9+3+3+3+3+1+1
F1= 6+6+3+3+3+3+2+2+1+1+1+1
Vai trò của động vật
+ Vai trò của động vật :
-Lọc nước, làm sạch môi trường thủy vực, giảm thiểu sự ô nhiễm.
-Trên cạn, động vật thân mềm ăn lá cây và một số loài động vật như chim, thú, ếch nhái. Một số loài cải tạo đất khi sống trong đất.
động vật thân mềm là thức ăn dễ kiếm
- Vỏ trai, ốc có lớp xà cừ dùng để khảm trai và làm hàng mỹ nghệ
- Nhiều loài có giá trị chỉ thị địa tầng.
+ Có lợi :
- Làm thực phẩm cho con người, làm thức ăn cho động vật khác
- Làm đồ trang sức, vật trang trí
- Làm sạch môi trường nước
- Có giá trị về mặt địa chất
- Có giá trị xuất khẩu
+ Có hại
- Có hại cho cây trồng
- Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán
Xét 3 cặp alen phân li độc lập ( Aa, Bb, Dd) qui định 3 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn:
a.Xác định kiểu gen của cá thể đồng hợp 3 cặp gen.
b.Cá thể dị hợp 2 cặp gen, đồng hợp 1 cặp gen sẽ có bao nhiêu kiểu gen?
c.Cá thể có kiểu gen AaBbDd tạo giao tử aBd với tỉ lệ bao nhiêu?
d.Xét phép lai: P: AaBbDd x AabbDd:
d1.Số kiểu tổ hợp giao tử, số kiểu gen, số kiểu hình xuất hiện ở F1?
d2.Tỉ lệ xuất hiện kiểu gen AaBbdd, aaBBdd ở F1 là bao nhiêu?
d3.Tỉ lệ xuất hiện kiểu hình ( A-B-D), (aabbDd) ở F1?
e.Đem cá thể AaBbDd giao phối với một số cá thể khác:
e1.Với cá thể I cho kết quả phân li tỉ lệ kiểu hình (1:1)3. Xác định kiểu gen của cá thể I.
e2.Với cá thể II cho kết quả phân li tỉ lệ kiểu hình (1:2:1) (1:1) (1:2:1). Xác định kiểu gen của cá thể II.
e3.Với cá thể III cho kết quả phân li tỉ lệ kiểu hình lần lượt về 3 tính trạng là (1:1) (1) (3:1). Xác định kiểu gen của cá thể III.
e4.Với cá thể IV cho kết quả phân li tỉ lệ kiểu hình lần lượt là 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1. Xác định kiểu gen của cá thể IV.
e5.Với cá thể V cho kết quả phân li tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1. Xác định kiểu gen của cá thể V.
a. Kiểu gen của cá thể đồng hợp về 3 cặp gen là: AABBDD và aabbdd
b. Cá thể có KG dị hợp 2 cặp gen và đồng hợp 1 cặp gen là: AaBbDD; AaBbdd; AaBBDd; AabbDd; AABbDd; aaBbDd
Tổng số KG là 8
c. Cá thể có KG AaBbDd giảm phân cho tỷ lệ giao tử aBd = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8
d. P: AaBbDd x AabbDd
d1: + Số kiểu tổ hợp giao tử: 2 x 2 x 2 x 2 x 1 x 2 = 32
+ Số KG: 3 x 2 x 3 = 18 KG
+ Số KH: 2 x 2 x 2 =8 KH
d2:
+ Tỷ lệ AaBbdd = 1/2 x 1/2 x 1/4 = 1/16
+ Tỷ lệ aaBBdd = 1/4 x 0 x 1/4 = 0
d3: Tỷ lệ KH ( A-B-D) = 3/4 x 1/2 x 3/4 = 9/32
Tỷ lệ aabbDd = 1/4 x 1/2 x 2/3 = 1/12
e.
e1: đem lai AaBbDd với 1 cá thể khác thu được tỷ lệ KH là (1 : 1) 3 = 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1
Tỷ lệ phép lai phân tích \(\rightarrow\)KG của cá thể I là: aabbdd
e2: Lai cá thể 2 cho tỷ lệ KG (1 : 2 : 1) (1 : 1) (1 : 2 : 1) (em xem lại đề câu này)
Xét riêng từng cặp: Aa lai cho tỷ lệ 1 : 2 : 1 \(\rightarrow\) KG là Aa
+ Bb cho tỷ lệ 1 : 1 \(\rightarrow\) KG là bb
+ Dd cho tỷ lệ 1 : 2 : 1 \(\rightarrow\)KG là Dd
e3. Tỷ lệ phân li KH là (1 : 1) 1 (3 : 1)
KG cá thể 3 là: aaBBDd
e4: Tỷ lệ phân li KH với cá thể 4 là 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1
\(\rightarrow\)KG cá thể 4 là AaBbDd
e5: Cá thể 5 cho tỷ lệ KH là 3 : 3 : 1 : 1
\(\rightarrow\)KG của cá thể 5 là: AABbDd hoặc AaBBDd hoặc AaBbDD