mọi người cứu emcaau này với
Dẫn khí h2 dư qua 16g fe2o3 nung nóng ,sau phản ứng thu được 8,96 g . tính hiệu suất của phản ứng
mọi người cứu emcaau này với
Dẫn khí h2 dư qua 16g fe2o3 nung nóng ,sau phản ứng thu được 8,96 g . tính hiệu suất của phản ứng
Đề cho 8,96 (g) là khối lượng Fe bạn nhỉ?
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe\left(LT\right)}=2n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(LT\right)}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{8,96}{11,2}.100\%=80\%\)
Câu 4. Dẫn 2,479 lít khí H2 (ở đkc) vào một ống có chứa 12 gam copper (II) oxide (CuO) đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được a gam chất rắn và hơi nước.
(a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng.
(c) Tính a.
a) \(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\left(1\right)\)
b) \(n\left(H_2\right)=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
\(\left(1\right)\Rightarrow n\left(H_2O\right)=0,1\left(mol\right)\)
\(m\left(H_2O\right)=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
c) \(n_{ban.đầu}\left(CuO\right)=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
Dựa vào PTPU ta thấy \(\dfrac{n\left(CuO\right)}{n\left(H_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,1}=1< \dfrac{0,15}{0,1}\)
\(\Rightarrow n_{CuO}\left(dư\right)=0,15-0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) Chất rắn \(a\left(gam\right)\) là \(Cu\) và \(CuO\) dư
\(\Rightarrow a=0,1.64+0,05.80=6,4+4=10,4\left(g\right)\)
Câu 4. Dẫn 2,479 lít khí H2 (ở đkc) vào một ống có chứa 12 gam copper (II) oxide (CuO) đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được a gam chất rắn và hơi nước.
(a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng.
(c) Tính a.
Câu 3. Cho 4,8 gam magnesium tác dụng với 200ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu được muối magnesium chloride (MgCl2) và khí H2.
(a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
(b) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
(c) Sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí H2 (ở đkc).
a) \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\left(1\right)\)
b) \(n\left(Mg\right)=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(n\left(HCl\right)=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(\left(1\right)\Rightarrow\dfrac{n\left(Mg\right)}{n\left(HCl\right)}=\dfrac{1}{2}=\dfrac{0,2}{0,4}\)
\(\Rightarrow Mg;HCl\) phản ứng hết; không có chất nào dư
c) \(\left(1\right)\Rightarrow n\left(H_2\right)=0,2\left(mol\right)\)
\(V\left(H_2\right)=0,2.24,79=4,958\left(lít\right)\)
Câu 1. Có phương trình hóa học sau: CaCO3
o
t
CaO + CO2
(a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 g CaO?
(b) Muốn điều chế được 7 gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
(c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đkc)?
(d) Nếu thu được 14,874 lít khí CO2 ở đkc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng?
Tính:
3 có trong 6,1975 lít khí NH3 (đktc)
b) Số mol Fe bằng số mol của 2,2 g khí CO2
Giúp e với ạ, e đang cần gấp TT. E cảm ơn!
Tính:
a) Số phân tử khí NH3 có trong 6,1975 lít khí NH3 (đktc)
b) Số mol Fe bằng số mol của 2,2 g khí CO2
Giúp e với ạ, thanks
a) \(n\left(NH_3\right)=\dfrac{6,1975}{22,4}=0,277\left(mol\right)\)
Số phân tử \(NH_3=0,277.6,022.10^{23}=1,67.10^{23}\left(phân.tử\right)\)
b) \(n\left(Fe\right)=n\left(CO_2\right)=\dfrac{2,2}{44}=0,05\left(mol\right)\)
1, Fe + O2 Fe3O4
2, CaO + HCl CaCl2 + H2O
3, Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
4, SO2 + KOH K2SO3 + H2O
1. `3Fe+2O_2->Fe_3O_4` (to)
2. `CaO+ 2HCl-> CaCl_2+H_2O`
3. `2Fe(OH)_3-> Fe_2O_3+3H_2O` (to)
4. `SO_2 +2KOH->K_2SO_3+H_2O`
3Fe+2O2\(\rightarrow\)Fe3O4
CaO + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + H2O
2Fe(OH)3 \(\rightarrow\) Fe2O3 + 3 H2O
SO2 + KOH\(\rightarrow\)K2SO3 + H2O SAI ĐỀ AK câu 4
Biết rằng calcium oxide (vôi sống) CaO hoá hợp với nước tạo ra calcium hyđroxide (vôi tôi) Ca(OH)2, chất này tan được trong nước, cứ 56 g CaO hoá hợp vừa đủ với 18 g nước. Bỏ 2,8 g CaO vào trong một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch, còn gọi là nước vôi trong.
a)Tính khối lượng của calcium oxide.
b)Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết.
Tại vì trăm công nghìn việc mình sẽ giúp bạn cách rõ ràng nhất nhé.
Biết rằng calcium oxide (vôi sống) CaO hoá hợp với nước tạo ra calcium hyđroxide (vôi tôi) Ca(OH)2, chất này tan được trong nước, cứ 56 g CaO hoá hợp vừa đủ với 18 g nước. Bỏ 2,8 g CaO vào trong một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch, còn gọi là nước vôi trong.
a)Tính khối lượng của calcium oxide.
b)Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết.
`CaO+H_2O->Ca(OH)_2`
0,05-----0,05-----0,05 mol
a)`n _(CaO)= (2,8)/56=0,05 mol`
=> đã cho `m_(CaO) ` sao lại còn hỏi `m_(CaO)`? bạn kiểm tra lại nhé.
b) `CM= n/V`
`CM_(Ca(OH)_2)= (0,05)/(0,4)= 0,125 M`