Nhận biết và viết phương trình: a/ Pentane, Pent-2-yne, Pent-1-yne b/ Butane, But-1-ene, But-1-yne c/ Styrene, Toluene, Benzene
Thuốc nổ TNT (trinitrotoluene) là một hợp chất hóa học có công thức C6H2(NO2)3CH3 là một loại chất khử trong hóa học nhưng nó cũng là một loại chất nổ được dùng trong quân sự. a. Viết pt điều chế thuốc nổ từ toluene. b. Để điều chế 79,45g thuốc nổ TNT (giả sử hiệu xuất là 70%) thì cần bao nhiêu gam toluene.
a) \(C_6H_5-CH_3+3HNO_3\xrightarrow[1:1]{H_2SO_4}C_6H_2\left(NO_2\right)_3CH_3+3H_2O\)
b) \(n_{C6H2\left(NO2\right)3CH3}=\dfrac{79,45}{227}=0,35\left(mol\right)\)
\(C_6H_5-CH_3+3HNO_3\xrightarrow[H_2SO_4]{1:1}C_6H_2\left(NO_2\right)_3CH_3\)
Theo Pt : \(n_{C6H5-CH3}=n_{C6H2\left(NO2\right)3CH3}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C6H5-CH3\left(lt\right)}=0,35.92=32,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{C6H5-CH3\left(tt\right)}=32,2.70\%=22,54\left(g\right)\)
Một hỗn hợp (A) gồm hai alkane là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có khối lượng 11,1g. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (A) cần 27,44g lít O2, (dktc)
a.Tim CTPT hai alkane.
b.Tính thành phần phần trăm theo thể tích và phần trăm theo khối lượng của mỗi alkane.
a, nO2 = 1,225 (mol)
Gọi CTPT của A là CnH2n+2.
PT: \(C_nH_{2n+2}+\dfrac{3n+1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
Theo PT: \(n_A=\dfrac{2}{3n+1}.n_{O_2}=\dfrac{2,45}{3n+1}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{11,1}{\dfrac{2,45}{3n+1}}=14n+2\)
⇒ n = 6,2
→ C6H14 và C7H16
b, Có: \(\left\{{}\begin{matrix}86n_{C_6H_{14}}+100n_{C_7H_{16}}=11,1\\9,5n_{C_6H_{14}}+11n_{C_7H_{16}}=1,225\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_6H_{14}}=0,1\left(mol\right)\\n_{C_7H_{16}}=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_6H_{14}}=\dfrac{0,1}{0,1+0,025}.100\%=80\%\\\%V_{C_7H_{16}}=20\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_6H_{14}}=\dfrac{0,1.86}{11,1}.100\%\approx77,48\%\\\%m_{C_7H_{16}}\approx22,52\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A thu được 5.6 lít CO2, (đktc) và 5,4g H2O
a.Tim CTPT của A.
b. Xác định CTCT đúng biết khi clo hóa A theo tỉ lệ mol 1:1 tạo thành ba dẫn xuất monoclo
a, nCO2 = 0,25 (mol)
nH2O = 0,3 (mol)
nH2O > nCO2 → A là alkan.
⇒ nA = 0,3 - 0,25 = 0,05 (mol)
Gọi CTPT của A là CnH2n+2
\(\Rightarrow n=\dfrac{0,25}{0,05}=5\)
A là C5H12
b, Clo hóa A (1:1) tạo 3 dẫn xuất monoclo
→ CTCT: CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
Đốt cháy hoàn toàn hai alkyne kế tiếp nhau trong dây đồng đẳng thu được 5,76g H2O và 19,8g CO2,
a. Tim CTPT
b. Tính % khối lượng mỗi alkyne trong hỗn hợp ban đầu
a, Gọi CTPT chung là CnH2n-2
Ta có: nH2O = 0,32 (mol)
nCO2 = 0,45 (mol)
⇒ nCnH2n-2 = 0,45 - 0,32 = 0,13 (mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{0,45}{0,13}=3,46\)
Mà: hai alkyne kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
→ C3H4 và C4H6
b, BTNT C: 3nC3H4 + 4nC4H6 = 0,45 (1)
BTNT H: 4nC3H4 + 6nC4H6 = 0,32.2 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_3H_4}=0,07\left(mol\right)\\n_{C_4H_6}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_3H_4}=\dfrac{0,07.40}{0,07.40+0,06.54}.100\%\approx46,36\%\\\%m_{C_4H_6}\approx53,64\%\end{matrix}\right.\)
trong hỗn hợp x có khối lượng m gam gồm fe fe3o4 hoà vào h2so4 đặc nóng thu được 3,584l so2 (đktc), dung dịch y chứa axit dư và muối. chia làm hai phần bằng nhau. p1 cho tác dụng 500ml dung dịch koh 0,4M thu được 5,35g kết tủa. p2 tác dụng với ba(oh)2 dư thu được 42,345g kết tủa. các pư xảy ra hoàn toàn. tìm m