Câu 6: Lập công thức hóa học trong các trường hợp sau: Na (I) và O (II); Al (III) và Cl (I); S (VI) và O (II); Cu (II) và NO3 (I); Ba (II) và PO4 (III).
Câu 6: Lập công thức hóa học trong các trường hợp sau: Na (I) và O (II); Al (III) và Cl (I); S (VI) và O (II); Cu (II) và NO3 (I); Ba (II) và PO4 (III).
Na2O ; AlCl3 ; SO3 ; Cu(NO3)2 ; Ba3(PO4)2.
ko biết cần làm bài giải ko :)
mình lm cách nhẩm nhanh nên nếu trình bày đầy đủ thì bn tự làm nhé
Na (I) và O (II) => Na2O
Al (III) và Cl (I) => AlCl3
S (VI) và O (II) => SO3
Cu (II) và NO3 => \(Cu\left(NO_3\right)_2\)
Ba (II) và PO4 (III) => \(Ba_3\left(PO_4\right)_2\)
bạn tự làm bài giải đc khum tui có các bước giải thay vô là làm đc
Gọi CTHH của hợp chất tạo bởi A và B (A,B các chất trên đề bài) là AxBy (x,y nguyên)
theo quy tắc hoá trị: x.a=y.b (a,b là hoá trị của chất A,B đề bài cho sẵn hoá trị r)
chuyển tỉ lệ: x/y=b/a=b'/a' (a' và b' là số nguyên nha)
chọn x=a' và y=b'
-> CTHH (thay x,y vô là xong)
Này là cách GV giảng cho tui mong bạn hiểu
Người ta quy ước mỗi vạch ngang giữa hai kí hiệu biểu thị một hóa trị của mỗi bên nguyên tử. Cho biết sơ đồ công thức của hợp chất giữa nguyên tố X, Y với H và O như sau: H – X – H; X = O;
H – Y.
(a) Xác định hóa trị của X và Y.
(b) Viết sơ đồ công thức của hợp chất giữa hai nguyên tố Y và O, giữa hai nguyên tố X và Y.
(c) Viết sơ đồ công thức của các hợp chất sau: HCl, H2O, NH3, CH4.
Xác định hóa trị của các nguyên tố và nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau:
(a) HCl, H2S, NH3, CH4, HNO3, H2SO4, H3PO4.
(b) Na2O, Ag2O, BaO, FeO, Fe2O3.
(c) NaCl, FeCl2, AuCl3 (biết Cl hóa trị I).
(d) FeSO4, Fe2(SO4)3, K2SO4 (biết nhóm SO4 hóa trị II).
Câu 3: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
(a) Canxi oxit (vôi sống), trong phân tử có 1Ca và 1O.
(b) Khí amoniac, trong phân tử có 1N và 3H.
(c) Đồng sunfat, trong phân tử có 1Cu, 1S và 4O.
(d) Bari hiđroxit, trong phân tử gồm 1Ba, 2O, 2H.
(e) Magie nitrat, trong phân tử gồm 1Mg, 2N, 6O.
(g) Canxi photphat, trong phân tử gồm 3Ca, 2P, 8O.
a, CaO. PTK = 40 + 16 = 56 (đvC)
b, NH3. PTK = 14 + 1.3 = 17 (đvC)
c, CuSO4. PTK = 64 + 32 + 16.4 = 160 (đvC)
d, Ba(OH)2. PTK = 137 + 2.(16+1) = 171 (đvC)
e, Mg(NO3)2. PTK = 24 + 2.(14+16.3) = 148 (đvC)
g, Ca3(PO4)2. PTK = 40.3 + 2.(31+16.4) = 310 (đvC)
a CaO. PTK = 40 + 16 = 56 (đvC)
bNH3. PTK = 14 + 1.3 = 17 (đvC)
c]CuSO4. PTK = 64 + 32 + 16.4 = 160 (đvC)
d]Ba(OH)2. PTK = 137 + 2.(16+1) = 171 (đvC)
e]Mg(NO3)2. PTK = 24 + 2.(14+16.3) = 148 (đvC)
f Ca3(PO4)2. PTK = 40.3 + 2.(31+16.4) = 310 (đvC)
Câu 2: Các công thức hóa học sau cho ta biết những gì?
(a) Cl2, H2, N2, O2, O3.
(b) H2O, CO2, SO2, HNO3, CaCO3, NaNO3.
(c) C12H22O11, KMnO4, Cu(NO3)2, Al2(SO4)3.
+) `PTK_(H_2S)=1.2+32=34 (đvC)`
`=> PTK_(X_2O_3)=34.3=102 (đvC)`
+) `PTK_O_3=16.3=48 (đvC)`
`=> NTK_X=(102-48):2=27 (đvC)`
`=> X` là nhôm (AI)
hóa 8 một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố x liên kết với 3 nguyên tử oxi và có nguyên tử khối bằng 160 .cho biết tên và kí hiệu hóa hc của x
cíu mik vsss
Phân tử của 1 hợp chất A gồm nguyên tử nghuyên tố X liên kết 2 nguyên tử nguyên tố oxigen nặng 44 đvC.
a)Tính nguyên tử khối,cho biết tên kí hiệu của nguyên tố X?
b)Phân tử A nặng hay nhẹ hơn phân tử khí oxigen là bao nhiêu lần?
a, Theo đề, A có CTHH dạng XO2.
⇒ NTKX + 16.2 = 44 ⇒ NTKX = 12 (đvC)
→ X là Cacbon. KHHH: C
b, Có: PTKO2 = 16.2 = 32 (đvC)
⇒ A nặng hơn O2: 44/32 = 1,375 lần
câu1 trong các chất sau đây thì từ nào chỉ chất , từ nào chỉ vật thế
A dây điện làm bằng đồng hoặc nhôm
B lưỡi dao làm bằng sắt
C xe đẹp đc chế t từ sắt
D bình đựng nước làm bằng thuỷ tinh
Câu 2 nêu pp tách chất ra khỏi hỗn hợp gồm cát và muối ăn
Câu 4 lập CTHH và tính phân tử khối các chất tạo bởi
A .sắt(\(_{III}\)) ( S\(O_4\)) (II)
B .Đồng( \(_2\))và CL(1)
câu 5 : Hợp chất gồm ngtố el và ngtố ox có CTHH dạng \(ER_2O_3\)
A tính hoá trị của ngtố EL theo các bước
B biết ptử \(ER_2O_3\) nặng hơn ngtử canxi 4 lần tìm ngtử ER
biết đồng = 64 ; sắt = 56; canxi=40 ; n=14;oxi=16;h=1;photpo=31;lưu huỳnh=32;na=23;nhôm=27;cacbon=12;cl=25,5;Mg=24;Br=80
Aii giải giúpp tuiiii đyyyyyyyyyyy
Câu 1:
a, dây điện là vật thể, nhôm và đồng là chất
b,lưỡi dao:vật thể,sắt:chất
c,xe đạp:vật thể,sắt: chất
d,Bình đựng nước:vật thể,thuỷ tinh:chất
Hợp chất của nguyên tố X có hóa trị III với nguyên tố oxi, trong đó X chiếm 53% về khối lượng.
CTHH của oxit: X2O3
=> \(\dfrac{48}{2X+48}.100\%=53\%\)
=> \(X=21,3\left(đvC\right)\) (không có nguyên tố nào thỏa mãn)