một hợp chất có phân tữ gồm 1 nguyên tử X liên kết với 2 nguyễn tử cacbon và nặng gấp hai lần phân tử khí Oxi . tính NTK , cho biết tên và KHHH của nguyên tố X
một hợp chất có phân tữ gồm 1 nguyên tử X liên kết với 2 nguyễn tử cacbon và nặng gấp hai lần phân tử khí Oxi . tính NTK , cho biết tên và KHHH của nguyên tố X
Ta có: PTK = 32.2 = 64 (đvC)
Theo đề, hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 2 nguyên tử C.
→ Hợp chất có CTHH dạng: XC2
⇒ NTKX + 12.2 = 64 ⇒ NTKX = 40 (đvC)
→ X là Canxi. KHHH: Ca.
Tính khối lượng phân tử theo đvC của các phân tử sau: S, Ca, Cu , KOH, NaOH.
Phân tử khối của `S=32 (đvC)`
Phân tử khối của `Ca=40 (đvC)`
Phân tử khối của `Cu=64 (đvC)`
Phân tử khối của `KOH=39+16+1=56 (đvC)`
Phân tử khối của `NaOH=23+16+1=40 (đvC)`
NTKS= 32 đvC
NTKCa= 40 đvC
NTKCu= 56 đvC
PTKKOH= NTKK+NTKO+NTKH= 39+16+1= 56đvC
PTKNaOH= NTKNa+NTKO+NTKH= 23+16+1= 40đvC
Phân tử chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi và nặng gấp hơn phân tử khối khí hidro là 40 lần
Phân tử khối của hợp chất A là: 2×40= 80 (đvC)
Nguyên tử X là:
X + 16 × 3 = 80
X + 48 = 80
X = 80 - 48 = 32
=> là nguyên tử lưu huỳnh, kí hiệu là S
Một hợp chất khí tạo bởi 2 nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 82,76% khối lượng. PTK của hợp chất bằng 58
a) Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử hợp chất.
b) Tính PTK của hợp chất (kí hiệu là M).
Giúp em nhanh với ạ em cần gấp TvT
lập cthh và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm Cu(ll) và nhóm PO4(lll)
gọi \(Cu_x\left(PO_4\right)_Y\)
áp dụng quy tắc hóa trị ta có
\(II\cdot x=III\cdot y=>\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=>\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=2\end{matrix}\right.\)
\(CTHH:Cu_3\left(PO_4\right)_2\)
\(PTK\left[Cu_3\left(PO_4\right)_2\right]=64\cdot3+\left(31+16\cdot4\right)\cdot2=382\left(dvC\right)\)
một hợp chất có phân tử gồm 2nguyeen tử nguyên tố X với 3 nguyên tử nguyên tố o.biết chất này có phân tử khối là 102đvC
a)hãy xác đinh nguyên tử khối và nguyên tố X
b)xác định công thức hóa học hợp chất trên
chỉ ra CTHH bị viêt sai CaCl2 ,KO ,SO2, Ba2Cl ,Ag(NO3), Fe(OH)3, Pb2(SO4)2
giup em c6,c11,c12 ạ
Giúp em câu 6,11,12 ạ em cảm ơn
Cứu tui
Câu 1:
O → O2
C2 → C
Ca3O2 → CaO
Al3PO4 → AlPO4
ZnCl2 → ZnCl2
Na(NO3)2 → NaNO3.
Câu 2:
Ta có: S nhẹ hơn Ca: \(\dfrac{32}{40}=0,8\) (lần)
Câu 3:
Gọi CTHH của hợp chất là Alx(SO4)y
Ta có: x.III = y.II
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Với x = 2, y = 3 thì hợp chất có CTHH là Al2(SO4)3
⇒ PTKAl2(SO4)3 = 27.2 + 96.3 = 342 (đvC)
Câu 4:
Theo đề, hợp chất có CTHH dạng X2O5.
Vì A nặng hơn H2 54 lần
⇒ MX2O5 = 54.2 = 108 (g/mol)
⇒ 2MX + 16.5 = 108 ⇒ MX = 14 (g/mol)
→ X là N, A có CTHH là N2O5.